Đốt cháy hoàn toàn 5lít khí hidro trong không khí sinh ra hơi nước .tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết rằng các thể tích khí đo trog cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
\(2C_8H_{18}+25O_2\xrightarrow{t^o}16CO_2+18H_2O\\ a,n_{O_2}=\dfrac{500}{5.16}=6,25(mol)\\ \Rightarrow n_{C_8H_{18}}=\dfrac{2}{25}.6,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{C_8H_{18}}=0,5.22,4=11,2(l)\\ b,n_{C_8H_{18}}=\dfrac{240}{22,4}=\dfrac{75}{7}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1875}{14}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1875}{14}.22,4=3000(l)\)
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=x\left(ml\right)\\V_{C_2H_4}=y\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = 50(1)
\(C_2H_2 +\dfrac{5}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\)
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{20}{50}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 40\% = 60\%\)
b)
\(V_{CO_2} = 2V_{C_2H_2} + 2V_{C_2H_4} = 2.50 = 100(ml)\)
Giả sử khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
\(n_A=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9}{1}=9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 6 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 16 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=6.2+8.1-9.2=2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C là \(\dfrac{6}{2}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H là \(\dfrac{16}{2}=8\) (nguyên tử)
Số nguyên tử O là \(\dfrac{2}{2}=1\) (nguyên tử)
=> CTPT: C3H8O
Đáp án B
Ta có trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:
CH4 + 2O2 → t o CO2 + 2H2O
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(24.........48\)
\(V_{O_2}=48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot48=240\left(l\right)\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____24___48 (lít)
Mà: VO2 = 20%Vkk
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{48}{20\%}=240\left(l\right)\)
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x--------2x--------------x
2C2H2+5O2-to>4CO2+2H2O
y-----------2,5y---------2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4=20%
->%VC2H2=80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
Ta có nH=5:22,4=\(\frac{25}{112}\) mol
pthh:4H+O2\(\rightarrow\)2H2O
\(\Rightarrow\)nO2= \(\frac{1}{4}.\frac{25}{112}=\frac{25}{448}\) MOL
VO2=\(\frac{25}{448}.22,4=1,25\) lít
vì VO2=\(\frac{1}{5}\)Vkk\(\Rightarrow\) 1,25.5=6,25(lít)
vậy Vkk=6,25 lít
chúc bạn học tốt like mình nha
đúng chắc chắn ko z bạn