Cho 1 hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl( dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thì thu được 10g kết tủa và còn lại 2.8 l khí không màu thoát ra(đktc)
Viết các PTPƯ
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
nBr2 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,04<--0,04---->0,04
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,04--------------->0,08
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,02<-------------0,02
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,02}{0,02+0,04}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,02+0,04}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) mC2H4Br2 = 0,04.188 = 7,52 (g)
nCaCO3 = 0,1 mol
nH2 = 0,125 mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....0,125 mol<----------------0,125 mol
.....MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + H2O + CO2
.....0,1 mol<----------------------------------0,1 mol
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,1 mol<---------------0,1 mol
mA = 0,125 . 24 + 0,1 . 84 = 11,4 (g)
% mMg = \(\dfrac{0,125\times4}{11,4}.100\%=26,3\%\)
% mMgCO3 = \(\dfrac{0,1\times84}{11,4}.100\%=73,7\%\)
Đáp án D
Khi A tác dụng với CO thì: nO (pư) = nCO (pư) =0,125 mol
nNO = 0,09 mol, nHNO3 = 0,69 mol
Xét 2 trường hợp:
TH1: dung dịch C chứa Fe(NO3)3 + HNO3 (có thể dư)
Qui đổi hỗn hợp B thành Fe và O: F e : x m o l O : y m o l
Bảo toàn e ta có: 3x – 2y = 3nNO và 56x + 16y = 16,568 – 0,125.16 = 14,568
Giải hệ ⇒x = 0,2091 và y = 0,17865 mol ⇒ Số mol N sử dụng Fe(NO3)3: 0,2091 và NO: 0,09
Theo BTN: nN = 0,02091.3 + 0,09 = 0,7173 > 0,69 mol ⇒ loại
TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa 2 muối Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2
- Bảo toàn H: nH2O = 0,0345 mol
- Bảo toàn oxi cho toàn quá trình
y = (0,69 – 0,09).3 + 0,09.1 + 0,345 - 0,69.3 = 0,165 ⇔ 56x + 16y = 14,568 ⇔ x = 0,213 mol
Ta có:
→ a + b = 0,213
→ 3a+2b = 0,69 – 0,09 = 0,6
a =0,174; b=0,039
m = 0,174.107 + 0,039.90 = 22,128 gam
Na 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 + 2NaCl
Na 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 + 2NaCl
2HCl + BaCO 3 → BaCl 2 + CO 2 + H 2 O
Kết tủa thu được gồm BaCO 3 , BaSO 4
Khí thoát ra là khí CO 2
Chất rắn còn lại không tan là BaSO 4
Theo các phương trình hoá học
n Na 2 CO 3 = n BaCO 3 = n CO 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Vậy m Na 2 CO 3 = 0,1 x 106 = 10,6 g → m Na 2 SO 4 = 24,8 - 10,6 = 14,2 g
→ n Na 2 SO 4 = 14,2/142 = 0,1 mol → m BaCO 3 = 0,1 x 197 = 19,7g
m BaSO 4 = 0,1 x 233 = 23,3g = b
→ a = 19,7 + 23,3 = 43g
CHÚ Ý |
+ Với các bài toán liên quan tới tính oxi hóa của trong môi trường H+ thì khi có khí H2 bay ra → toàn bộ N trong phải chuyển hết vào các sản phẩm khử. + Liên qua tới Fe thì khi có khí H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+. |
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 (3)
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo pt (3) ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol
⇒ nH2 = nhh khí - nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) Theo PT (2) ⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol
⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
Theo PT (1) nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g.
nCaCO3 = 0,1 mol
nH2 = 0,125 mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....0,125 mol<----------------0,125 mol
.....MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + H2O + CO2
.....0,1 mol<----------------------------------0,1 mol
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,1 mol<---------------0,1 mol
mA = 0,125 . 24 + 0,1 . 84 = 11,4 (g)
% mMg = \(\dfrac{0,125\times4}{11,4}.100\%=26,3\%\)
% mMgCO3 = \(\dfrac{0,1\times84}{11,4}.100\%=73,7\%\)
co2 0,1 mol o dau vay ???