giúp với , mai mình thi rồi
oxi hoá hoàn toàn a(g) kim loại A có hoá trị 2 thu được 1 oxit có khối lượng tăng 40% so với khối lượng ban đầu.Xác định A, viết PTHH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đặt số mol Fe và C trong hợp kim lần lượt là x và y.
Vậy m = 56x + 12y
Phản ứng xảy ra khi nung hợp kim này trong không khí:
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
gọi Cthuc Oxit X là M2On : Y là : M2Om
Ta có Pt; M2On + 2nHNO3-> 2M(NO3)n+ nH2O
M2On + 2nHCl2-> 2MCln+ nH2O
- Tự chọn lượng chất: Gọi số gam oxit X là (2M+16n)gam hay 1 mol
ta có 2(M+62n)-2(M+35,5n)= 99,38( 2M+16n)/100
Gia ra:
M=18,7n
biện luân với n= 1,2,3
Nhận n=3 =>M =56
Vậy X là Fe2O3
Từ Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X
=> Y: FeO
Đáp án : A
nX = 0,05 mol ; MX = 38,4g => nO2 = 0,03 ; nO3 = 0,02 mol
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
2x <- x -> x (mol)
MY = 33,6g = (1,92 – 16x)/0,05 => x = 0,015 mol
=> a = mAg = 3,24g
Giả sử \(m_{O_2}=a\left(g\right)\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{a}{32}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_X=\dfrac{a}{25\%}=4a\left(g\right)\)
PTHH: 4X + nO2 --to--> 2X2On
\(\dfrac{a}{8n}\)<---\(\dfrac{a}{32}\)
\(\rightarrow M_X=\dfrac{4a}{\dfrac{a}{8n}}=32n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét n = 2 thoả mãn => MX = 64 => X là Cu
PTHH: 2A + O2 → 2AO
Khối lượng oxit thu được là:
a . ( 100% + 40% ) = 1,4a
Số mol của kim loại A tính theo khối lượng là: a/MA
Số mol của oxit kim loại A là: 1,4a/MA + 16
Mà số mol của A = số mol của AO
=> a/MA = 1,4a/MA + 16
<=> aMA + 16a = 1,4aMA
Gút gọn a ở 2 bên của phương trình ta được:
<=> MA + 16 = 1,4MA
<=> 0,4MA = 16
<=> MA = 40 ( Canxi)
PTHH: 2Ca + O2 → 2CaO
Cam on ban rat nhieuuuu