2 gam nguyên tử X chứa 0,3*10^23. xác định nguyên tử X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a
Số nguyên tử X có khối lượng bằng 14,2 gam là: \(1,2.10^{23}.2=2,4.10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{phân.tử.X}=\dfrac{14,2}{0,4}.2=71\left(g/mol\right)\)
b
\(M_{nguyên.tử.khối.X}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Cl (Clo)
\(NTK_X=\dfrac{9,2988.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=56\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là sắt (Fe=56)
a, Ta có: \(n_{NaBr}=\dfrac{14,42}{103}=0,14\left(mol\right)\)
PT: \(NaBr+XNO_3\rightarrow NaNO_3+XBr\)
Theo PT: \(n_{XBr}=n_{NaBr}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{XBr}=\dfrac{26,3032}{0,14}\approx188\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=188-80=108\left(g/mol\right)\)
b, Ta có: A1 - A2 = 2 (1)
- Một đồng vị chiếm 44% số nguyên tử.
\(\Rightarrow\dfrac{A_1.44+A_2.56}{100}=108\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=109,12\\A_2=107,12\end{matrix}\right.\)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(g/mol\right)\)
=> A là Fe(sắt)
Cứ 2 gam nguyên tử x chứa 0,3.10^23 nguyên tử
40 gam < ------------------------- 6.10^23 nguyên tử
Vậy X=40 (Ca)
Mình không biết có đúng không
trả lời giùm mk vs mk cần gấp lắm