Trạng từ và tính từ có gì khác nhau.Cho VD.
( Gửi lên mà ko thấy bn nào trả lời đc hết mk sẽ tự trả lời)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do diem thanh h cua ban kem nen phai doi kiem duyet trc khi hien len tra loi
Ai h mk mk se h lai
tất nhiên là gà có trước vì ko có gà làm sao có trứng mà nở ra các con gà khác
Nhà khoa học đến từ Sheffield và Warwick tại nước Anh đã đưa ra câu trả lời chính thức:Gà có trước
HD: fat,tall,short,slim,redshank series,...
TC:meek,evil,wild,greed,scrimp,generous,shy,brave,...
Hình dáng :
Tall: Cao
Short: Thấp, lùn
Big: To lớn
Fat: Mập, béo
Thin: Gầy, ốm
Medium-height : Chiều cao trung bình
Well-built : Lực lưỡng, cường tráng
Plump : Bụ bẫm, đầy đặn
Weak: Ốm yếu
Strong: Khoẻ mạnh
Healthy, well: Khoẻ vui
Obese: béo phì
Overweight: thừa cân, béo phì
Skinny: gầy giơ xương
Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc
Slim: Mảnh khảnh
Attractive : Hấp dẫn
Chubby : Mũm mĩm, mập mạp
Curvy : Đường cong mềm mại
Voluptuous : Khêu gợi
Sexy : Gợi cảm
Slender : Thon thả
Good-looking : Ưa nhìn
Jimp : Thanh thanh
Seductive : Quyễn rũ
Đặc điểm :
Clever: Thông minh
Intelligent: Thông minh
Stupid: Đần độn
Dull: Đần độn
Dexterous: Khéo léo
Clumsy: Vụng về
Hard-working: Chăm chỉ
Lazy: Lười biếng
Kind: Tử tế
Unmerciful: Nhẫn tâm
Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
Cute: Dễ thương, xinh xắn
Brave: Dũng cảm
Courage: Gan dạ
Frank: Thành thật
Trickly: Xảo quyệt, dối trá
Greedy : Tham lam
Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
Selfish: Ích kỷ
Secretive: Kín đáo
Timid: Rụt rè, bẽn lẽn
Sheepish: e thẹn, xấu hổ
Shy: Xấu hổ
Composed: Điềm đạm
Cold: Lạnh lùng
Cao, tròn, vuông, thấp, mập, gầy, ốm, thon,nhỏ,khổng lồ , khỏe mạnh,cần cù,siêng năng,hoạt bát,nhí nhảnh,béo,khẳng khiu,giản dị,bản lĩnh,cởi mở,bộc trực,chững chạc,năng động,hòa đồng,học thức
25 từ chỉ hình dáng của người và vật.
25 từ chỉ đặc điểm tính chất của người và vật
Xong r nha bn
1 Qùa gì cx đc, ko quan trọng nha ( mik là nữ )
2 Mik sinh ngày 26/3/2002
3 Ngày sinh nhật rất quan trọng vs mik, vì nó đánh dấu sự trưởng thành của mỗi người
4 Nếu bn ấy là nữ thì sẽ mời bn ấy đi chs và ăn uống no nê/ Nếu là nam thì mik cx ko bt tặng j. Vì mik là nữ
1. nữ,món quà là sách
2.17/7/2010
3.Ngày sinh nhật là một ngày đặc biệt.Bởi mỗi lần nó đến, tạ sẽ cảm thất ngày này là của bản thân mình vậy.Và mỗi lần nó trôi qua ta sẽ thêm 1 tuổi, và có lẽ ai cũng sẽ trưởng thành hơn so với ngày hôm qua.
4. Nếu là nam:chiếc bút, có lẽ sẽ là món quà nhỏ nhoi nhưng nó chứa cả một tấm lòng người tặng
Nếu là nữ: Những con gái siu cute sẽ làm các bạn nữ xiêu lòng .
học tốt
Trạng từ: thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu.
+Vị trí:
1. Đứng sau động từ thườngEx: Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từEx:- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good. - She is singing loudly 3. Đứng trước trạng từ khácEx: - Maria learns languages terribly quickly - He fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câuEx: Unfortunately,the bank was closed by the time I got hereTính từ:- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.+Vị trí:1. Đứng sau động từ To beEx: My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, makeEx: - As the movie went on, it became more and more exciting - Your friend seems very nice - She is getting angry - You look so tired! - He remained silent for a while 3. Đứng trước danh từEx: She is a famous businesswomanChúc bạn học tốtTrạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏiWhat kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
VD: That is my new redcar.