Tìm 4 từ ghép có chưa tiếng nhân có nghĩa là nhân nghĩa . Đặt câu với 1 trong 4 từ đó !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
- Nhóm từ có nghĩa là người: nhân viên, nhân khẩu, nhân vật.
- Nhóm từ có nghĩa là lòng thương người: nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Câu 2:
- Từ ghép trong đoạn a): công ơn, lập đền, hồi tưởng.
- Từ láy trong đoạn b): tre vươn, tre tươi, giản dị.
Câu 3:
Từ đoạn văn ta có thể thấy được bạn học sinh đã có lòng nhân ái và quan tâm đến người khác, đặc biệt là những người cao tuổi và yếu thế. Bằng cách giúp bà qua đường, bạn đã thể hiện được sự trách nhiệm và lòng tử tế của mình. Qua câu chuyện này, ta có thể thấy được giá trị của việc giúp đỡ người khác và tình cảm giữa các thế hệ trong xã hội.
Câu 4: Bạn tự viết câu này nhé.
có nghĩa là người: nhân loại, nhân dân, nhân vật
có nghĩa là lòng thương người: nhân đức, nhân ái, nhân hậu
- Nhân vật hoạt hoạt hình này thật bí ẩn.
- Anh ấy thật nhân đức.
Nhân (có nghĩa là người): Nhân loại, nhân dân, nhân vật
Nhân (có nghĩa là lòng thương người): Nhân đức, nhân ái, nhân hậu
Đặt câu:
Toàn thể nhân loại phòng chống bệnh dịch Covid - 19
Nhân đức của cha tôi không ai bằng
Nhân dân chiến tranh bảo vệ đất nước
Có rất nhiều người nhân ái
Nhân vật trong câu truyện rất đẹp
Ông bà tôi rất nhân hậu
Câu 1:
a) Nhóm từ có nghĩa là người: nhân loại, nhân dân, nhân vật.
b) Nhóm từ có nghĩa là lòng thương người: nhân ái, nhân hậu.
Câu 2:
a) Từ ghép: công ơn, lập đền thờ, mở hội.
b) Từ láy: bờ bãi, nô nức.
Câu 3:
Tôi nghĩ rằng bạn học sinh đã có hành động rất đẹp khi giúp bà cụ qua đường. Bạn đã dắt tay bà cụ và đảm bảo an toàn cho bà khi qua đường. Bạn còn thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương đối với bà cụ khi nói rằng bạn vẫn còn thương sau khi bà cụ đã qua đường. Điều này cho thấy bạn là một người có lòng nhân ái và tôn trọng người khác, đặc biệt là những người già yếu.
Câu 4:
Một câu chuyện về việc làm tốt của một người quen biết là khi tôi thấy một người hàng xóm trẻ em đang chơi trên đường và không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp. Tôi đã tiếp cận và nhắc nhở em về việc đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Em đã lắng nghe và đồng ý đội mũ bảo hiểm. Từ đó, tôi thấy em luôn đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và nhận thấy tinh thần trách nhiệm và quan tâm của em đối với sự an toàn của mình và người khác.
Đề 2
Câu 1:
a) Tên người Việt Nam có một tiếng: Hồ Chí Minh.
Tên người Việt Nam có hai tiếng: Nguyễn Văn Nam.
Tên người Việt Nam có ba tiếng: Trần Thị Mai Hương.
Tên người Việt Nam có bốn tiếng: Nguyễn Thị Kim Anh.
b) Tên địa lý Việt Nam có một tiếng: Hà Nội.
Tên địa lý Việt Nam có hai tiếng: Hồ Chí Minh.
Tên địa lý Việt Nam có ba tiếng: Thành phố Hải Phòng.
Tên địa lý Việt Nam có bốn tiếng: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 2:
Danh từ: ong, đảo, sông, cửa, tổ, răng, chân, đất, hạt, dế, lá, cửa.
Động từ: xanh, quanh, thăm dò, rồi, nhanh nhẹn, vào, dùng, bới, đùn lên, bị, hất, ngoài, ngoạm, dứt, lôi, mở.
Câu 3:
Trong đoạn thơ, có hai hình ảnh so sánh:
1) "Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con."
Hình ảnh so sánh giữa mẹ và những ngôi sao để nhấn mạnh sự đẹp đẽ và tình yêu thương vô điều kiện của mẹ. Mẹ đã thức suốt đêm để chăm sóc và lo lắng cho con, nhưng ngôi sao không thể sánh bằng tình yêu của mẹ.
2) "Mẹ là ngọn gió của con suốt đời."
Hình ảnh so sánh mẹ với ngọn gió để tạo ra hình ảnh mẹ luôn ở bên cạnh và mang lại sự dịu mát, an lành cho con. Mẹ là nguồn sức mạnh và hỗ trợ vững chắc trong cuộc sống của con.
Những hình ảnh so sánh này giúp ta cảm nhận được sự vĩnh cửu và tình yêu không đổi của người mẹ, đồng thời tôn vinh và ca ngợi tình mẫu tử đẹp đẽ.
Câu 4:
Quyển sách mà em được tặng là một quyển sách đẹp. Nó có bìa cứng và màu sắc tươi sáng. Trên bìa sách có hình ảnh và các họa tiết tinh tế. Trang sách được in trên giấy chất lượng cao, mịn màng và không bị nhòe. Các chữ in trên trang sách rõ ràng và dễ đọc. Quyển sách có nhiều hình ảnh minh họa và các đoạn văn được sắp xếp một cách hợp lý và thẩm mỹ. Ngoài ra, sách còn có một mùi hương mới và dễ chịu. Tổng thể, quyển sách đẹp là một tác phẩm nghệ thuật và mang lại cảm giác thích thú và hứng thú cho người đọc.
nhân loại, nhân dân, nhân vật(người)
còn lại là lòng thương
a) Các tiếng có thể dùng như từ: nhà, dạy, dài.
- Đặt câu:
- Nhà: Ngôi nhà vừa được sơn lại.
- Dạy: Cô dạy em biết nhiều điều.
- Dài: Con đường này dài và ngoằn nghoèo.
b) Các tiếng không được dùng như từ: gia, giáo, trường.
- Một số từ ghép chứa tiếng:
- Gia: Gia đình.
- Giáo: Giáo dục.
- Trường: Trường tồn.
c) Sự khác nhau giữa từ và tiếng:
- Từ: là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu, thường có ý nghĩa rõ ràng, cụ thể.
- Tiếng: là đơn vị cấu tạo nên từ, có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.
Trong các tiếng sau: nhà,gia( Có nghĩa là nhà); dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường( có nghĩa là dài)
a) Tiếng nào có thể dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó
b) Tiếng nào không được dùng như từ? Tìm một số từ ghép chứa các tiếng đó
c) Hãy nhận xét về sự khác nhau giữa từ và tiếng
Trả lời:
Ngôi nhà em đẹp như tranh
Dạy:thày dạy sớm để tập thể dục
K nha##############################################
%%^&%$&%
1. hợp lực
2. hợp sức
3. hợp thể
đặt câu ; trong đợt chăm sóc công trình măng non vừa qua , lớp em đã hợp sức lại để hoàn thành nhiệm vụ
hok tốt nk!!!!!!!!!
10 từ ghép có tiếng nhân có nghĩa là người:
- Nhân loại, nhân vật, nhân danh, nhân dân, nhân tài, nhân sự, nhân khẩu, nhân quyền, nhân công, nhân lực
4 từ ghép có chứa tiếng nhân có nghĩa là nhân nghĩa: nhân từ, nhân hậu, nhân ái, nhân đức
Câu : Bác tôi là người rất nhân hậu, thấy ai khó khăn bác luôn hết lòng giúp đỡ.