1, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết 3 kim loại sau: Fe, Al,Na
2, khi cho 130ml dd AlCl3 0,1 M vào 20ml dd NaOH ta được 0,936 g kết tủa. Tính CMcủa dd NaOH cần dùng?
trả lời nhanh giúp mình nhé mình cần gấp lắm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=0,14\left(mol\right);n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right);n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
Phản ứng trung hòa của axit và bazo xảy ra đầu tiên
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O
0,04<----0,04
=> \(n_{NaOH\left(conlai\right)}=0,14-0,04=0,1\left(mol\right)\)
3NaOH + AlCl3 -------> 3NaCl + Al(OH)3
0,1...........0,03
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,03}{3}\) => Sau phản ứng NaOH dư
=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,03.3=0,01\left(mol\right)\)
Al(OH)3 + NaOH -------> NaAlO2 + 2H2O
0,03..........0,01
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,01}{1}\) =>Sau phản ứng Al(OH)3 dư
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,02.78=1,56\left(g\right)\)
1) Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các khí qua dung dịch AgNO3/NH3
+ Khí nào xuất hiện kết tủa màu vàng : C2H2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
+ 2 khí không có hiện tượng : etilen và lưu huỳnh đioxit
Đốt 2 khí không có hiện tượng trong không khí
+Khí nào cháy được : etilen
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
+SO2 không cháy được
\(a)Bte:3n_{Fe}+3n_{Al}=n_{Ag}\\ \Leftrightarrow n_{Ag_3}=0,1.3+0,1.3\\ \Leftrightarrow n_{Ag}=0,6mol\\ m_{rắn}=m_{Ag}=0,6.108=64,8g\\ BTNT\left(Ag\right):n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,6mol\\ V_{AgNO_3}=\dfrac{0,6}{2}=0,3l\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0,05mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Fe_2O_3}=0,05mol \\ b=m_{oxit.bazo}=0,05.\left(160+102\right)=13,1g\)
bài 1
a. -hòa tan 3 kl trên vào dd NaOH dư
+tan => Al
2NaOH +2 Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
+ko tan => Fe,Cu
- hòa tan 2 kim loại trên trong HCl dư
+tan => Fe
Fe + 2HCl=> FeCl2 + H2
+ko tan => Cu
b.
hòa tan hh trên vào NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Ag
-hòa tan 2 KL còn lại trong HCl
+tan=> Fe
+ko tan=> Ag
câu C
hòa tan các KL trên vào nước
+tan, có khí thoát ra => Na
Na + H2O =>. NaOH + 1/2H2
+ko tan => Al,Fe,Cu
hòa tan 3 kl còn lại trong NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Cu
hòa tan 2 kl còn lại vào HCl dư
+tan => Fe
+ko tan =.> Cu
câu d
hòa tan hh trên trong NaOh dư
+tan ,có khí => Al
NaOh + Al + H2o => NaAlO2 + 3/2H2
+tan => Al2O3
2NaOh + Al2o3 => 2NaAlO2 + H2O
+ko tan => Mg
Gọi kim loại là X
Ta có: \(n_{HCl}=3.\dfrac{100}{1000}=0,3\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:2X+6HCl--->2XCl_3+3H_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo PT(1): \(n_X=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{2,7}{0,2}=13,5\left(g\right)\)
Không có chất nào có khối lượng mol bằng 13,5(g), vậy không có chất X tồn tại.
Bài 2 :
heo bài ra ta có:
mol AlCl3 = 0.13 mol ; mol Al(OH)3 = 0.012 mol
Gọi CM của NaOH là x => mol của NaOH là 0.02x mol
*TH1: Kết tủa bị hòa tan bởi NaOH dư
PTPƯ : AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3 !
mol:.....0,13 ......0,39 ...................... ....0,13
Theo bài mol kết tủa thu đc là : 0.012 mol. Vậy số mol kết tủa Al(OH)3 đã phản ứng với NaOH dư tạo dung dịch NaAlO2 : dung dịch natri aluminat là:
mol pư= 0.13 - 0.012 =0.118 mol
ptpư NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O
..........0,118......0,118 (mol)
=> tổng số mol của NaOH là: 0.39 + 0.118 = 0.508 mol
=> ta có 0.02x = 0.508 --> x=25.4 M
Vậy CM của NaOH là 25.4 M
* TH2: NaOH thiếu : Lượng AlCl3 dư nên ta có:
PTPƯ : AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3 !
...............0,012....0,036 .....................0,012 (mol)
=> ta có: số mol của NaOH là: 0.02x = 0.036 --> x= 1.8 M
Vậy CM của NaOH là 1.8 M
bài 1 bạn dùng khí cl2 nhé