Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên
(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6
(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
(4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường
(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y
(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
ĐỀ CHƯA CHO BIẾT 2 GEN NÀY NẰM TRÊN 1 CẶP NST THƯỜNG HAY NST GIỚI TÍNH HAY....NÊN TA PHẢI SỬ DỤNG PHÉP THỬ
- Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau \(\rightarrow\) \(\Sigma KG\) = 3 x 6 = 18 (loại)
- Nếu 2 gen nằm trên 1 cặp NST thường \(\rightarrow\) \(\Sigma KG\) = \(\frac{2,3\left(2,3+1\right)}{2}=21\)(loại)
- Nếu gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X còn gen 2 nằm trên NST thường
+ Gen 1: có 2 alen (A, a) trên NST giới tính \(\Rightarrow\) Số KG: \(\frac{2.\left(2+1\right)}{2}+2=5\)
+ Gen 2: có 3 alen(b1, b2, b3) trên NST thường Số KG :\(\frac{3.\left(3+1\right)}{2}=6\) \(\rightarrow\) Tổng số KG = 5. 6 = 30 (phù hợp)
Ở động vật có vú: Con đực: XY, con cái: XX (1). ĐÚNG. Số KG đồng hợp: 3 (b1b1, b2b2, b3b3) . 2 (XAXA, XaXa) = 6
(2) ĐÚNG. Số KG giới cái (XX)= 3. 6 = 18; Số KG giới đực (XY) = 2. 6 = 12 (3) ĐÚNG. Số KG dị hợp của gen 2: C23 = 3 (b1b2, b1b3, b2b3)
(4) SAI.(5) SAI (6) ĐÚNG. Số kiểu giao phối = Số KG giới cái x Số KG giới đực = 18 x 12 = 216.(Chọn A)