Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6 B. 0,5 và 0,5 C. 0,6 và 0,4 D. 0,3 và 0,7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét quần thể ban đầu có A = 0.6, a = 0.4
Sau một thế hệ tần số alen A trong quần thể là A = 0.6 - 0.05 x 0.6 = 0.57
Tần số alen a là 1 – 0.57 = 0.43
Đáp án D
Đáp án C
Tần số alen pA= 0 , 6 + 0 , 4 2 = 0 , 8 → q a = 1 - p A = 0 , 2
Đáp án : B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ó tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8
Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ó tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4
Khi quần thể không chịu tác đôgnjcủa các nhân tố tiến hóa => quần thể ở trạng thái cân bằng
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó
cân bằng thì :
Tần số alen A = (0,2+0,6): 2 = 0,4 ; tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Cấu trúc quần thể : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Các đáp án đúng là 1, 3, 5
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
A = 1- 0,4 = 0,6; b = 1- 0,5 = 0,5
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) là: (1 – 0,62)(1 – 0,52) = 0,48
Đáp án : D
Xét thành phần kiểu gen cặp Aa là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
=> 0,64 A- : 0,36 aa
Xét thành phần kiểu gen của cặp Bb là : 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
=> 0,75 B - : 0,25 aa
Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :
Hoa đỏ là : 0,64 x 0,75 = 0,48
Hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52
p(A) = 0,3 + \(\frac{0,6}{2}\) = 0,6 (chọn C)
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6 B. 0,5 và 0,5 C. 0,6 và 0,4 D. 0,3 và 0,7