Hãy đổi cho biết công thức tính từ \(^oC\)sang \(^oF\)và ngược lại từ \(^oF\)sang \(^oC\)
Hãy đổi:
30\(^oC\)= ? \(^oF\)
104\(^oF\)= ? \(^oC\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(28^oC=28.1,8+32=82,4^oF\)
\(318^oF=\dfrac{318-32}{1,8}=158,8^oC\)
a. (28 × 9/5) + 32 = 82,4 °F
b. (318 °F − 32) × 5/9 \(\approx\) 158,9 °C
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
5oC=41.00oF
59oF=15oC
10oC=50.00oF
45oC=113.00oF
262,4\(^o\)F=128\(^o\)C
100\(^o\)C=373,15 K
Theo nguyên tử khối của Halogen, ta sẽ có: \(M_F< M_{Cl}< M_{Br}< M_I\)
Do đó: Nhiệt độ sôi tương ứng của chúng sẽ tăng dần
=> Nhiệt độ sôi của CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I lần lượt là -78 độ C, -24 độ C, 4 độ C và 24 độ C
Dự đoán nhiệt độ sôi các chất như sau:
Chất | C2H6 | C2H5Cl | C2H5OH | C6H5CH2OH |
to sôi | -89 oC | 12,3 oC | 78,3 oC | 205 oC |
Giải thích dự đoán:
- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương.
- Nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.
Giải thích:
+ Các phân tử C2H5OH có liên kết hydrogen liên phân tử và liên kết hydrogen với nước, do đó nhiệt độ sôi của C2H5OH lớn hơn so với các chất còn lại.
+ Các aldehyde có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon C2H6.
+ Nhiệt sộ sôi của các aldehyde tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
=> Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: C2H5OH, CH3CH2CH=O, CH3CH=O, HCH=O, C2H6
Công thức chuyển:
\(^oF=\left(^oC\times1,8\right)+32\)
\(^oC=\left(^oF-32\right)\div1,8\)
Đổi:
30\(^oC\) = 86 \(^oF\)
104\(^oF\) = 40 \(^oC\)
30oC=86oF
104oF=40oC