Nêu cấu trúc câu điều kiện loại 1 , 2 , 3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
Điều giả sử có thể xảy ra và thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai
Main clouse If clouse
S+ will / shall + V If + S + V
can / should
may / might
Ex: We will be very happy if we pass the exam.
Chú ý:
- Mệnh đề If: V có thể chia ở các thì hiện tại khác.
- Mệnh đề chính:
+ V có thể chia ở các thì tương lai
+ V chia ở hiện tại đơn khi diễn tả ý hiển nhiên
Ex: If we heat ice, it melts
If we put the glass into boiling water, it crasks
Chú ý: câu điều kiện loại 1
- Rút gọn "if"
Should + S + V(infi).... + main clause.
Ex: If you happen to see Mary, given her my message
→→ Should you see Mary, given her my message
- Unless = If ... not.
Ex: If you don't do your homework, you'll get a bad mark.
→→ Unless you of do your homework, you'll a bad mark.
If you do nothing ....
→→ Unless you do something ....
II- Câu điều kiện loại 2
- Điều giả sử không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai hoặc trái với thực tế hiện tại
Ex: If I were a bird, I would fly
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight+V(infi),If+S+⎧⎩⎨Vedcould+VwereS+{wouldcouldmight+V(infi),If+S+{Vedcould+Vwere
- V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ tiếp diễn.
V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ hoàn thành khi hành động ở mệnh đề if xảy ra, hoàn thành trước hành động ở mệnh đề sau (điều kiện hỗn hợp).
Ex: If I had eaten some sice, I couldn't be hungry now.
- Mệnh đề ở mệnh đề chính có thể chia ở dạng tiếp diễn.
Ex: If I were on holiday in Paris with David, I would be touring the Eiffel Tower now.
III- Câu điều kiện loại 3
- Điều giả sử trái với thực tế ở quá khứ, không thể thực hiện được, không thể thay đổi thực tế ở quá khứ.
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PIIS+{wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PII
Ex: If he hadn't driven carelessly, he wouldn't have had an accident.
Ex: If she had been waiting for him, he wouldn't have got angry.
- Câu điều kiện hỗn hợp: dạng would + V(infi)
Hành động ở mệnh đề chính: hiện tại
Hành động ở mệnh đề If: quá khứ.
Ex: If I had listened to her advice, I wouldn't feel sorry now
Note: rút gọn "If" (đảo ngữ) câu điều kiện loại 2 và 3
+ Điều kiện loại 2: bỏ if và đưa "Were + S (với tobe)"
Were + S + to V (động từ thường)
Ex: If I were more hard - working, I would get good marks.
→→ Were I more hard - working, I would get good marks.
If she refused to come to your party, we would be very sad.
→→ were she to refuse to come to your party, we would be very sad.
+ Điều kiện loại 3: bỏ If đưa had (hadn't) lên trước S
Ex: Had I listened to her advice, I wouldn't feel sorry now.
if + hiện tại đơn ,tương lai đơn
ví dụ
if it rains , I will go cammping
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + ( S + Vbare/ Vs, Ves +0) , (S + will + Vbare + 0 )
Ví dụ : If it rains , she will visit grandparents
If you learn hard, you will pass the exams
If we pollute the air, we will have breathing problems
Câu điều kiện loại 1 :
\(If+S+be\left(am/is/are\right)/V_{s/es}+....,S+will/can/may/must+V_{bare}+.....\)
\(+\) Dùng để diễn tả hành động hoặc tình huống có thể xảy ra trong trương lai.
\(+Vd:\) If I find your key, I'll phone you.
Thì hiện tại tiếp diễn :
\(\left(+\right)S+be\left(am/is/are\right)+V_{ing}\)
\(\left(-\right)S+am\) \(not/isn't/aren't+V_{ing}\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+V_{ing}?\)
Thì hiện tại đơn :
_ Với động từ thường :
\(\left(+\right)S+V_{s/es}+O\)
\(\left(-\right)S+don't/doesn't+V_{bare}+O\)
\(\left(?\right)Do/Does+S+V_{bare}+O?\)
_ Với động từ tobe :
\(\left(+\right)S+am/is/are+O\)
\(\left(-\right)S+\left|am/is/are\right|+not+O\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+O?\)
a: 125 mod 5<>0
b:
uses crt;
var i,t:integer;
begin
clrscr;
t:=0;
for i:=1 to 50 do t:=t+i;
write(t);
readln;
end.
c: for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
d:
Dạng thiếu: if <điều kiện> do <câu lệnh>;
Dạng đủ: if <điều kiện> do <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
Công thức câu ĐK loại 1:
S+V(s,es)+..., S+will/will not+V_inf+...
1. If she (invite) ...invites...................... me, I (go) ....will go......................
2. If it (rain) ......rains..................., we (cancel) ......will cancel................... the match
3. If I (get) ..get....................... a promotion, I (buy) .........will buy................ a car
4. If she (be late) ......is late.................., we (go) ........will go................. without her
5. If you (ask) ........ask............... more politely, I (buy) ....will buy..................... you a drink
6. If you (not behave) ...don't behave......................, I (throw) ........will throw................. you out
7. If he (win) ....win................. the first prize, his mother (be) .........will be.............. happy
8. If he (get) .......gets................. proper medical care, he (survive) ...........will survive...............
9. If the drought (continue) ....continues................, plants and animals (perish) ..will perish..............
1. If she invites me, I will go.
2. If it rains, we will cancel the match.
3. If I get a promotion, I will buy a car.
4. If she is late, we will go without her.
5. If you ask more politely, I will buy you a drink.
6. If you do not behave, I will throw you out.
7. If he wins the first prize, his mother will be happy.
8. If he gets proper medical care, he will survive.
9. If the drought continues, plants and animals will perish.
Tham khảo:
Câu 1:
- châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn vì :
+ có diện tích 42 km2km2
+ trải dài trên rất nhiều vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam
- châu Mĩ tiếp giáp với các biển và đại dương là :
+ Đại Tây Dương
+ Bắc Băng Dương
+ Thái Bình Dương
Câu 2:
- Địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Hệ thống Coóc-đi-e cao, đồ sộ ở phía tây, kéo dài 9000km, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên. ... - Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc-tây nam.
Câu 3:Dân cư ở Bắc Mĩ phân bố không đồng đều. Nếu như ở miền Nam và phía Đông dân cư đông đúc thì ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại thưa thớt. Sở dĩ dân cư lại thưa thớt ở hai khu vực đó là do yếu tố điều kiện tự nhiên và thời tiết không thuận lợi. Ở miền Bắc thì có khí hậu lạnh giá, nhiều nơi đóng băng.
Câu 4:
Để đạt được sự phát triển đến trình độ cao như ngày hôm nay của nền nông nghiệp, cả Hoa Kì và Ca na đa đã có được những điều kiện thuận lợi để làm nền tảng. Đó là:
Có nhiều hồ rộng và sông lớn.Có diện tích đất nông nghiệp lớn.Có các trung tâm khoa học, ứng dụng công nghệ… số lượng máy nông nghiệp nhiều, chính sách trợ giá của Nhà nước.Phần lớn có khí hậu ôn đới và một phần cận nhiệt đới.Lao động có trình độ cao, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.Dễ dàng cho việc cơ giới hoá, hoá học hoá trong sản xuất nông nghiệp.Câu 5:
- Các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ:
+ Hoa Kì: phát triển tất cả các ngành công nghiệp, đặc biệt là các ngành kĩ thuật cao.
+ Ca-na-đa: hóa chất, luyện kim màu, khai thác lâm sản.
+ Mê-hi-cô: cơ khí, luyện kim, hóa chất, đóng tàu, lọc dầu.
- Biến đổi của sản xuất công nghiệp Hoa Kì trong những năm gần đây:
+ Những ngành công nghiệp gắn với các thành tựu công nghệ mới nhất được phát triển nhanh dẫn đến sự xuất hiện của "Vành đai Mặt Trời" ở phía tây và phía nam Hoa Kì.
+ Các ngành công nghiệp cơ khí, luyện kim, hóa chất, chế tạo ô tô,... phát triển ở các thành phố lớn của Ca-na-đa, Mê-hi-cô dưới sự đầu tư của các công ty đa quốc gia Hoa Kì.
+ Các ngành sản xuất máy tự động, ngành điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ,... trở thành công nghiệp mũi nhọn của Hoa Kì.
Câu 6:
- Đất đai phần lớn nằm trong tay địa chủ và các công ti tư bản nước ngoài. Các đại điền chủ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
- Người nông dân Trung và Nam Mĩ chỉ sở hữu những mảnh đất bé nhỏ, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
Chính sự bất hợp lí này đã làm kìm hãm sự phát triển nông nghiệp, vì người dân không có điều kiện cải tiến kĩ thuật canh tác, bị lệ thuộc vào các đại điền chủ; trong khi trên diện tích lớn của đại điền chủ canh tác theo lối quảng canh, năng suất thấp. Nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vừa xuất khẩu nông sản nhiệt đới, vừa nhập khẩu lương thực.
Câu 7:
- A-ma-dôn được coi là lá phổi xanh của thế giới; vùng dự trữ sinh học quý giá; nhiều tiềm năng phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và giao thông vận tải đường sông. - Nếu không đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn sẽ khiến môi trường ở A-ma-dôn bị hủy hoại dần, ảnh hưởng đến khí hậu khu vực và toàn cầu.
Câu 8:
Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực:
+ Là châu lục lạnh nhất, quanh năm nhiệt độ dưới 0oC.
+ Bề mặt lục địa bị băng bao phủ tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ.
+ Thực vật không thể tồn tại.
+ Động vật: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo và một số loài chim biển.
Chúc em học giỏi
Refer
1.
*Lãnh thổ:
- Châu Mĩ có diện tích rộng 42 km².
- Trải nhiều trên nhiều vĩ độ. Từ cực bắc đến cận cực nam của Trái Đất.
Châu Mĩ giáp với những đại dương sau: - Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương. - Phía Tây giáp Thái Bình Dương. - Phía Đông giáp Đại Tây Dương.
2.
- Địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Hệ thống Coóc-đi-e cao, đồ sộ ở phía tây, kéo dài 9000km, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên. ... - Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc-tây nam.
3. Dân cư ở Bắc Mĩ phân bố không đồng đều. Nếu như ở miền Nam và phía Đông dân cư đông đúc thì ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại thưa thớt. Sở dĩ dân cư lại thưa thớt ở hai khu vực đó là do yếu tố điều kiện tự nhiên và thời tiết không thuận lợi. Ở miền Bắc thì có khí hậu lạnh giá, nhiều nơi đóng băng.
4.
- Điều kiện tự nhiên:+ Diện tích đất nông nghiệp lớn. + Khí hậu ôn đới và cận nhiệt. + Nhiều hồ rộng và sông lớn, nguồn cung cấp nước dồi dào.
5.
– Các ngành công nghiệp của Bắc Mĩ là : sản xuất máy tự động, công nghiệp điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, sản xuất máy bay, tên lửa,…
– Những biến đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì:
+ Cuối thế kỉ XIX, Hoa Kì rất chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo máy công cụ, hoá chất, dệt, … Hiện nay các ngành công nghiệp truyền thống đang bị sa sút dần và các ngành công nghiệp có công nghệ kĩ thuật cao đang được phát triển rất nhanh như : sản xuất máy tự động, công nghiệp điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ…
+ Về mặt lãnh thổ : Từ chỗ công nghiệp phân bố lập trung ở phía nam Hồ Lớn, vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương thì nay đang phát triển mạnh xuống phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.
6.
- Đất đai phần lớn nằm trong tay địa chủ và các công ti tư bản nước ngoài. Các đại điền chủ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
- Người nông dân Trung và Nam Mĩ chỉ sở hữu những mảnh đất bé nhỏ, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
Chính sự bất hợp lí này đã làm kìm hãm sự phát triển nông nghiệp, vì người dân không có điều kiện cải tiến kĩ thuật canh tác, bị lệ thuộc vào các đại điền chủ; trong khi trên diện tích lớn của đại điền chủ canh tác theo lối quảng canh, năng suất thấp. Nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vừa xuất khẩu nông sản nhiệt đới, vừa nhập khẩu lương thực.
7. - A-ma-dôn được coi là lá phổi xanh của thế giới; vùng dự trữ sinh học quý giá; nhiều tiềm năng phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và giao thông vận tải đường sông. - Nếu không đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn sẽ khiến môi trường ở A-ma-dôn bị hủy hoại dần, ảnh hưởng đến khí hậu khu vực và toàn cầu.
8Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực: + Là châu lục lạnh nhất, quanh năm nhiệt độ dưới 0oC. + Bề mặt lục địa bị băng bao phủ tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ.
1) Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
2) Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
3) Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Type 1 : If+ S+V, S+will+V
Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V
Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)