K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2016

Có bao nhiêu lỗi vậy?

12 tháng 5 2016

Không biết!!!

20 tháng 8 2019

1. visit
2. are speaking
3. watch
4. goes
5. is riding
6. are playing
7. practises
8. Would -
9.
10. is taking

20 tháng 8 2019

8. Would - l i k e
9. l i k e

dịch bài này hộ mk vs Chocolate We now think of chocolate as sweet, but once it was bitter. We think of it as a candy, but once it was a medicine. Today, chocolate can be a hot drink, a frozen dessert, or just a snack. Sometimes it’s an ingredient in the main course of a meal. Mexicans make a hot chocolate sauce called mole and pour it over chicken. The Mexicans also eat chocolate with spices like chili peppers. Chocolate is a product of the tropical cacao tree. The beans taste so...
Đọc tiếp

dịch bài này hộ mk vs

Chocolate

We now think of chocolate as sweet, but once it was bitter. We think of it as a candy, but once it was a medicine. Today, chocolate can be a hot drink, a frozen dessert, or just a snack. Sometimes it’s an ingredient in the main course of a meal. Mexicans make a hot chocolate sauce called mole and pour it over chicken. The Mexicans also eat chocolate with spices like chili peppers.

Chocolate is a product of the tropical cacao tree. The beans taste so bitter that even the monkeys say “Ugh!” and run away. Workers must first dry and then roast the beans. This removes the bitter taste.

The word “chocolate” comes from a Mayan word. The Mayas were an ancient people who once lived in Mexico. They valued the cacao tree. Some used the beans for money, while others crushed them to make a drink.

When the Spaniards came to Mexico in the sixteenth century, they started drinking cacao too. Because the drink was strong and bitter, they thought it was a medicine. No one had the idea of adding sugar. The Spaniards took some beans back to Europe and opened cafes. Wealthy people drank cacao and said it was good for the digestion.

In the 1800s, the owner of a chocolate factory in England discovered that sugar removed the bitter taste of cacao. It quickly became a cheap and popular drink. Soon afterwards, a factory made the first solid block of sweetened chocolate. Later on, another factory mixed milk and chocolate together. People liked the taste of milk chocolate even better.

Besides the chocolate candy bar, one of the most popular American snacks is the chocolate chip cookie. Favorite desserts are chocolate cream pie and, of course, an ice cream sundae with hot fudge sauce.

3
24 tháng 9 2017

Sô cô la

Bây giờ chúng ta nghĩ đến chocolate là ngọt, nhưng một khi nó đã cay đắng. Chúng tôi nghĩ về nó như một kẹo, nhưng một khi nó là một loại thuốc. Ngày nay, sô cô la có thể là đồ uống nóng, một món tráng miệng đông lạnh, hoặc chỉ là một bữa ăn nhẹ. Đôi khi nó là một thành phần trong bữa ăn chính. Người Mê-hi-cô nấu sốt nóng sốt sô-cô-la và gọi nó là gà. Người Mexicans cũng ăn sôcôla với gia vị như ớt.

Sôcôla là sản phẩm của cây ca cao nhiệt đới. Các hạt cà phê hương vị rất cay đắng rằng ngay cả những con khỉ nói "Ugh" và chạy đi. Người lao động phải khô trước và sau đó rang hạt cà phê. Điều này sẽ loại bỏ được vị đắng.

Từ "sô cô la" có nguồn gốc từ tiếng Maya. Người Maya là những người cổ xưa từng sống ở Mexico. Họ đánh giá cây ca cao. Một số sử dụng đậu để lấy tiền, trong khi những người khác nghiền nát họ để uống.

Khi người Tây Ban Nha đến Mexico vào thế kỷ thứ mười sáu, họ cũng bắt đầu uống cacao. Bởi vì thức uống rất mạnh và cay đắng, họ nghĩ đó là một loại thuốc. Không ai có ý tưởng thêm đường. Người Tây Ban Nha lấy một ít đậu trở lại châu Âu và mở quán cà phê. Những người giàu có đã uống cacao và nói nó rất tốt cho việc tiêu hóa.

Vào những năm 1800, chủ một nhà máy sôcôla ở Anh đã phát hiện ra rằng đường đã loại bỏ được vị đắng của cacao. Nó nhanh chóng trở thành loại đồ uống rẻ tiền và phổ biến. Ngay sau đó, một nhà máy đã tạo ra khối rắn chắc đầu tiên của sôcôla ngọt. Sau đó, một nhà máy trộn sữa và sô cô la với nhau. Người ta thích hương vị của sôcôla sữa tốt hơn.

Bên cạnh thanh kẹo sôcôla, một trong những món ăn nhẹ phổ biến nhất của người Mỹ là bánh cookie sô cô la. Các món tráng miệng yêu thích là bánh kem sô cô la và, tất nhiên, kem kem với sốt nóng hổi

24 tháng 9 2017

Bn lên google dịch ý

Sô cô la

Bây giờ chúng ta nghĩ đến chocolate là ngọt, nhưng một khi nó đã cay đắng. Chúng tôi nghĩ về nó như một kẹo, nhưng một khi nó là một loại thuốc. Ngày nay, sô cô la có thể là đồ uống nóng, một món tráng miệng đông lạnh, hoặc chỉ là một bữa ăn nhẹ. Đôi khi nó là một thành phần trong bữa ăn chính. Người Mê-hi-cô nấu sốt nóng sốt sô-cô-la và gọi nó là gà. Người Mexicans cũng ăn sôcôla với gia vị như ớt.

Sôcôla là sản phẩm của cây ca cao nhiệt đới. Các hạt cà phê hương vị rất cay đắng rằng ngay cả những con khỉ nói "Ugh" và chạy đi. Người lao động phải khô trước và sau đó rang hạt cà phê. Điều này sẽ loại bỏ được vị đắng.

Từ "sô cô la" có nguồn gốc từ tiếng Maya. Người Maya là những người cổ xưa từng sống ở Mexico. Họ đánh giá cây ca cao. Một số sử dụng đậu để lấy tiền, trong khi những người khác nghiền nát họ để uống.

Khi người Tây Ban Nha đến Mexico vào thế kỷ thứ mười sáu, họ cũng bắt đầu uống cacao. Bởi vì thức uống rất mạnh và cay đắng, họ nghĩ đó là một loại thuốc. Không ai có ý tưởng thêm đường. Người Tây Ban Nha lấy một ít đậu trở lại châu Âu và mở quán cà phê. Những người giàu có đã uống cacao và nói nó rất tốt cho việc tiêu hóa.

Vào những năm 1800, chủ một nhà máy sôcôla ở Anh đã phát hiện ra rằng đường đã loại bỏ được vị đắng của cacao. Nó nhanh chóng trở thành loại đồ uống rẻ tiền và phổ biến. Ngay sau đó, một nhà máy đã tạo ra khối rắn chắc đầu tiên của sôcôla ngọt. Sau đó, một nhà máy trộn sữa và sô cô la với nhau. Người ta thích hương vị của sôcôla sữa tốt hơn.

Bên cạnh thanh kẹo sôcôla, một trong những món ăn nhẹ phổ biến nhất của người Mỹ là bánh cookie sô cô la. Các món tráng miệng yêu thích là bánh kem sô cô la và, tất nhiên, kem kem với sốt nóng hôi.

1 tháng 4 2020

III. Choose the word to complete the sentences with the Present simple
or the Present continuous form of the verbs.

16. They often (visit/are visit/visited) ____________ their parents in the
holidays.
17. We (speak/are speaking/ am speak) _______________ French at the
moment.
18. I (watch/watching/are watching) _____________ TV about 3 hours a
day.
19. My family usually (go/going/to go) _______________ to the movies on
Sunday.
20. Look at the girl! She (ride/rides/is riding) ______________ a horse.
21. We (play/are playing/plays) ___________________ tennis now.
22. Minh sometimes (practice/is practice/practices) _______________ the
guitar in his room.
23. ________ (do/does/did) you (likes/is like/like) ____________ chocolate
ice cream?
24. I really (likes/like/am like) ___________________ cooking.
25. Hung can’t answer the phone because he (is taking/takes/ is take)
_________ a shower.

1 tháng 4 2020

Cảm ơn bạn nhiều!!!

6 tháng 10 2019

1.visit

2.are speaking

3.watch

4.goes

5.is riding

6.are playing

7.practises

8.Do you ...?

9.

10.is taking

6 tháng 10 2019

Câu 9 giữ nguyên động từ

11 tháng 7 2018

1. they often [visit ]visited their parents in the holidays.

2.we [speak]are speakingFrench at the moment .

3. I [watch ] watch TV about 3 hours a day .

4. my family usually [go]go to the movies on Sunday.

5.look at the girl ! She [ride]is ridinga horse.

6.we [play]are playing tennis now

7.Minh sometimes [practise] practisethe guitar in his room .

8...............Do.......you [like] .............like............chocolate ice cream ?

9. I really [like ] like cooking .

10.Hung can't answer the phone because he [take] is taking a shower

11 tháng 7 2018

vuithank

21 tháng 7 2017

1)Complete the sentences with the present simple or the present continuous form of the verbs ?

1.They often (visit) ...visit... their parents in the holidays.

2. We (speak) ...are speaking... french at the moment.

3.I (watch) ....watch.... TV about 3 hours a day .

4.My family usually (go) ...goes..... to the movies on sunday.

5.Look at the girl ! She (ride) ....is riding.... a hours.

6.We (play) ....are playing.....tennis now.

7.Minh sometimes (practice) .....practices..... the guitar in his room.

8. .....Do.... you (like) ....like.....chocolate ice cream?

9. I really (like) .....like.... cooking.

10. Hùng can t answer the phone because he (take) ...is taking...... a shower.

21 tháng 7 2017

1.visit

2.are speaking

3.watch

4.goes

5.is riding

6.are playing

7.practices

8.Do-like

9.like

10.is taking

2 tháng 8 2020

1, visit

2, are speaking

3, watch

4, goes

5, is riding

6, are playing

7, practices

8, Do you like

9, like

10, is taking

2 tháng 8 2020

1. visit

2. are speaking

3. watch

4. goes

5. is riding

6. are playing

7. practices

8. Do - like

9. like

10. is taking

*Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.   Twenty-five students from Walling School are currently living in France. They are there for three months as part of a living-abroad project. The 16- and 17-year-old students are living with French families and attending a French school. Most of the students have taken French language classes for 3 or 4 years and are finally getting an...
Đọc tiếp

*Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.

  Twenty-five students from Walling School are currently living in France. They are there for three months as part of a living-abroad project. The 16- and 17-year-old students are living with French families and attending a French school. Most of the students have taken French language classes for 3 or 4 years and are finally getting an opportunity to use their French.

  Not only are students learning a new language, but they are learning about a new culture, too. Students have been particularly surprised about the French attitude towards food. “They won’t leave anything on their plate,” says Vanessa Athol. “They aren’t wasteful at all.” Vanessa has vowed to be more careful with waste when returning to the United States.

  The group’s chaperone, Mrs. Smith, has been pleased with the students’ acquisition of language. “Even the most timid are trying their best to speak. The students are learning a lot. I’m very impressed,” she said. Mrs. Smith added that she thinks living with a French family makes a difference because students are forced to speak French. “We are all very grateful to the French families who are hosting us.”

  The French families are happy to have the students, as they are getting to leam about American culture. Both groups will be celebrating the exchange at a large potluck dinner at the end of the stay. There will be a slide show of memories and the students will speak about their experiences. Currently, the American students are periodically posting pictures and student essays on the Walling School website. “Living in France is an experience I’ll never forget,” writes student Tina Davis. “I know I’ll want to eat these croissants and this Camembert for the rest of my life!”

  (Source: 'Master TOEFL Junior (2014))

In paragraph 2, the word “vowed” is closest in meaning to________.

A. changed

B. saved

C. promised

D. received

1
3 tháng 3 2017

C       Trong đoan 2, từ “vowed” có ý nghĩa gần nhất với .

          A. thay đổi            B. lưu                    C. hứa                   D. nhận được

*Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.   Twenty-five students from Walling School are currently living in France. They are there for three months as part of a living-abroad project. The 16- and 17-year-old students are living with French families and attending a French school. Most of the students have taken French language classes for 3 or 4 years and are finally getting an...
Đọc tiếp

*Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 30.

  Twenty-five students from Walling School are currently living in France. They are there for three months as part of a living-abroad project. The 16- and 17-year-old students are living with French families and attending a French school. Most of the students have taken French language classes for 3 or 4 years and are finally getting an opportunity to use their French.

  Not only are students learning a new language, but they are learning about a new culture, too. Students have been particularly surprised about the French attitude towards food. “They won’t leave anything on their plate,” says Vanessa Athol. “They aren’t wasteful at all.” Vanessa has vowed to be more careful with waste when returning to the United States.

  The group’s chaperone, Mrs. Smith, has been pleased with the students’ acquisition of language. “Even the most timid are trying their best to speak. The students are learning a lot. I’m very impressed,” she said. Mrs. Smith added that she thinks living with a French family makes a difference because students are forced to speak French. “We are all very grateful to the French families who are hosting us.”

  The French families are happy to have the students, as they are getting to leam about American culture. Both groups will be celebrating the exchange at a large potluck dinner at the end of the stay. There will be a slide show of memories and the students will speak about their experiences. Currently, the American students are periodically posting pictures and student essays on the Walling School website. “Living in France is an experience I’ll never forget,” writes student Tina Davis. “I know I’ll want to eat these croissants and this Camembert for the rest of my life!”

  (Source: 'Master TOEFL Junior (2014))

In paragraph 3, the word “acquisition” is closest in meaning to_________.

A. speaking

B. gaining

C. responsibility

D. purchase

1
2 tháng 12 2019

Chọn B       Trong đoạn văn 3, từ “acquisition” gần nghĩa nhất với từ:

          A. nói                    B. đạt được           C. trách nhiệm       D. mua

 Đáp án B. gain = acquisition: sự đạt được, giành được