K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2016

Câu 1: 

1.  Nông nghiệp.

* Đàng ngoài:

- Sản xuất nông nghiệp bị tàn phá nghiêm trọng.

- Chính quyền Lê- Trịnh ít quan tâm đến thuỷ lợi và tổ chức khai hoang.

-  Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.

- Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra dồn dập, nông dân bỏ làng đi nơi khác.

–> Kinh tế nông nghiệp giảm sút,đời sống Nông dân đói khổ.

* Đàng trong:

-  Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận-   Quảng đế củng cố cát cứ.

- Tổ chức di dân khai hoang,cấp nông cụ,lương ăn,lập thành làng ấp.

-  Năm1698, đặt phủ Gia Định mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên, lập thôn xóm mới ở đồng bằng Sông Cửu Long.

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi

–> Nông nghiệp phát triển,đời sống nông dân ổn định.

2.  Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.

* Thủ công nghiệp:

-  Xuất hiện thêm nhiều làng thủ công:Dệt vải lụa,gốm,rèn sắt. .

- Nhiều làng thủ công nổi tiếng như Gốm Thổ Hà(Bắc Giang),Bát Tràng(Hà Nội)…Các làng làm đường mía ở Quảng Nam.

* Thương nghiệp:

- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị.  Ở Đàng Ngoài có Thăng Long,Phố Hiến,ở Đàng Trong có Thanh Hà,Hội An,Gia Định. .

- Trong thế kỉ XVII, ngoại thương phát triển, nửa sau thế kỉ XVIII thì hạn chế, thành thị suy tàn.

28 tháng 4 2016

Câu 2: 

1.  Tôn giáo:

-  Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập,thi cử và tuyển chọn quan lại.

-  Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát triển.

-  Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị phong kiến  ngăn cấm

2.  Sự ra đời chữ quốc ngữ.

-  Thể kỷ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái la tinh ghi âm tiếng việt.  Đó là chữ quốc ngữ

-  Đây là thứ chữ viết tiện lợi khoa học, dễ phổ biến.

- Giáo sĩ A- lec- xăng đơ Rôt là người có đóng góp quan trọng trong việc sáng tạo ra chữ quốc ngữ.

3. Văn học, nghệ thuật dân gian.

a. Văn học:

- Văn học chữ nôm phát triển

+   Tiêu biểu Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.

+   Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con người tố cáo những bất công trong xã hội, sự thối nát của triều đình phong kiến.

- Văn học dân gian  phát triển với nhiều thể loại phong phú: truyện nôm,  truyện tiếu lâm, thơ lục bát.

b. Nghệ thuật dân gian:

-  Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, phật bà quan âm.

-  Nghệ thuật sâu khấu: chèo, tuồng đa dạng, phong phú, phản ánh đời sống lao động cần cù, vất vả nhưng đầy lạc quan, lên án kẻ gian nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người.

14 tháng 11 2021

Tham khảo

Câu 1

Do hàng thủ công sản xuất ra ngày càng nhiều, một số thợ thủ công đã đưa hàng hóa của mình đến những nơi đông người qua lại để buôn bán và lập xưởng sản xuất. Từ đó họ lập ra các thị trấn, sau trở thành các thành phố lớn – thành thị trung đại xuất hiện.

- Nền kinh tế trong các thành thị có điểm khác với nền kinh tế lãnh địa:

Nội dung

Kinh tế lãnh địa

Kinh tế thành thị

Sản xuất chủ yếu

Nông nghiệp

Thủ công nghiệp

Tính chất

Tự nhiên, tự cấp, tự túc. Nông nô tự sản xuất ra mọi vật dụng và tiêu dùng những thứ do mình làm ra, không có sự trao đổi, buôn bán với bên ngoài.

Nền kinh tế hàng hóa. Người thợ thủ công chỉ sản xuất một mặt hàng rồi đem trao đổi, mua bán lấy những thứ cần thiết để sử dụng.

Vai trò

Kìm hãm sự phát triển của xã hội phong kiến

Tạo điều kiện cho xã hội phong kiến phát triển

câu 2
a)Nông nghiệp:

-Quyền sở hữu ruộng đất nói hung thuộc về làng xã.hia nhau cày cấy phải nộp thuế,đi lính,làm lao dịch cho nhà vua.Nông nghiệp ổn định và bước đầu phát triển.

-Nghề trồng dâu,nuôi tằm cũng được khuyến khích.

b)tHỦ CÔNG NGHIỆP

-Xây dựng một số xưởng thủ công,đúc tiền,rèn vũ khí,may mũ áo,xây dựng cung điện,chùa chieefn.

-Nghề thủ công truyền thống phát triển như dệt lụa

Câu 3

Lý Công Uẩn rời đô về thành Đại La vì nó ở giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa Nam Bắc Đông Tây, tiện nghi núi sông sau trước. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt, phồn vịnh. Xem khắp đất Việt đó là nơi thắng địa, là chỗ tụ hội quan yếu 4 phương, rất thích hợp cho nhà vua

Câu 4

- Ngô Quyền: 

+ Có công chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập dân tộc.

+ Củng cố và xây dựng đất nước, giúp đất nước yên bình và đặt nền móng cho một quốc gia độc lập, thống nhất sau này.

- Đinh Bộ Lĩnh: có công dẹp yên các thế lực cát cứ, thống nhất đất nước, tạo điều kiện cho đất nước bước vào thời kì ổn định lâu dài.

Câu 5

* Về tư tưởng:

- Nho giáo, Phật giáo, Pháp gia, v.v...

* Văn học:

Có tứ đại danh tác: Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung,  Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du ký của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần

* Lịch sử:

- Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên là tác phẩm sử học nổi tiếng có từ thời Hán.

- Các quan chép sử của Trung Quốc đã ghi chép, biên soạn được nhiều bộ sử đồ sộ khác như Hán thư, Đường thư, Minh sử,…

* Về khoa học - kĩ thuật: Có 4 phát minh quan trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng. 

* Về nghệ thuật, kiến trúc: Có nhiều công trình đặc sắc: Vạn lí trường thành, cố cung Bắc Kinh, v.v....

Câu 6

* Cơ sở kinh tế:

- Sản xuất nông nghiệp:

+ Cư dân ở phương Đông và cả phương Tây đều sống chủ yếu nhờ nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.

+ Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn (như ở phương Đông), hay trong các lãnh địa phong kiến (như ở châu Âu) với kĩ thuật canh tác lạc hậu.

+ Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ lại giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế. 

- Ở châu Âu, từ sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện, nền kinh tế công, thương nghiệp ngày càng phát triển. => Đó chính là một nhân tố mới, dần dần dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến và hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

* Cơ sở xã hội:

- Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến, đó là:

+ Phương Đông: địa chủ và nông dân lĩnh canh.

+ Phương Tây: lãnh chúa phong kiến và nông nô.

- Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng địa tô.



 

14 tháng 11 2021

thank you 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898)...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ở Trung Quốc là gì? Câu 5: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? Câu 6: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 7: Chính sách cải cách nào đã tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển? Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì? Câu 9: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ?   Câu 10: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911)?   Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? Câu 12: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 13: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bùng nổ ở đâu? Câu 14: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là:   Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Tân Hợi trên thực tế đã kết thúc?   Câu 16: Vì sao cách mạng Tân Hợi (1911) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản?   Câu 17: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là:   Câu 18: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, chính quyền Nhật Bản đã có chủ trương gì?   Câu 19: Nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị?   Câu 20: Ai là người khởi xướng Duy Tân ở Nhật Bản? Câu 21: Đặc điểm nào chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?   Câu 22: Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự? Câu 23: Bản chất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là:  Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác so với hầu hết các nước châu Á?   Câu 25: Vì sao đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?   Câu 26: Duy tân Minh Trị ra đời trong hoàn cảnh nào ? Câu 27: Vì sao Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của Tư Bản phương Tây ? Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị là: Câu 29: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đường lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật ? Câu 30: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? Câu 31: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 32: Tại sao Nhật bản tiến hành xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? Câu 33: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? Câu 34: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản gần giống với đế quốc: Câu 35: Đánh giá nào đúng với kết quả của cuộc Duy tân MinhTrị? Câu 36: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?

0
11 tháng 5 2016

2. 

- Lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong :

+ Năm 1771. cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra, năm 1773 đánh chiếm Quy Nhơn.

+ Năm 1777, quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền của chúa Nguyễn.

- Lật đổ chính quyền Trịnh - Lê :

+ Năm 1786, Nguyễn Huệ mang quân ra Bắc lật đổ chính quyền chúa Trịnh.

+ Năm 1788, Nguyễn Huệ mang quân ra Bắc lật đổ chính quyền vua Lê.

==> Như vây chỉ sau 17 năm (1771 - 1788), phong trào Tây Sơn đã lần lượt tiêu diệt 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh - Lê, xoá bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài hơn 2 thế kỉ. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.


 

21 tháng 3 2021

Câu 1 : 

- Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI: đồ sắt, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đều rất đa dạng, phong phú. 

⇒ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có sự thay đổi tích cực, phát triển.
Câu 2 : 

Tình hình văn hóa nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI diễn ra : 

- Tiếp tục đồng hóa dân tộc ta

- Người Việt vẫn giữ phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên



 

24 tháng 11 2021

2-b; 3-b

6 tháng 5 2018

Văn học Việt Nam là sự tích hợp từ hai dòng văn học dân gian và văn học viết của những người dùng tiếng Việt. Trong suốt thời phong kiến, phần lớn các tác phẩm thành văn của văn học Việt Nam được viết bằng chữ Hán do nhiều nguyên nhân: ảnh hưởng văn hoá Trung Quốc, thiếu chữ viết bản địa, chữ Nôm ra đời lại không được triều đình khuyến khích... Về sau, văn học Việt Nam được thống nhất viết bằng chữ quốc ngữ.

Văn học dân gian là nền tảng của văn học viết, là chặng đầu của nền văn học dân tộc. Khi chưa có chữ viết, nền văn học Việt Nam chỉ có văn học dân gian; khi có chữ viết nền văn học Việt Nam mới bao gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.

Văn học viết chịu ảnh hưởng của văn học dân gian về nhiều phương diện, từ nội dung tư tưởng đến hình thức nghệ thuật. Văn học viết cũng có tác động trở lại đối với văn học dân gian trên một số phương diện. Mối quan hệ giữa văn học dân gian với văn học viết cũng như vai trò, ảnh hưởng của văn học dân gian đối với văn học thể hiện trọn vẹn hơn cả ở lĩnh vực sáng tác và ở bộ phận thơ văn quốc âm.

Văn học dân gian Việt Nam cũng như văn học dân gian của nhiều dân tộc khác trên thế giới có những thể loại chung và riêng hợp thành một hệ thống. Mỗi thể loại phản ánh cuộc sống theo những nội dung và cách thức riêng. Hệ thống văn học dân gian Việt Nam gồm có: sử thi, truyền thuyết, thần thoại,truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo

TL
22 tháng 5 2020

Kinh tế Thế kỉ XVI - XVIII

* Nông nghiệp:

- Đàng Ngoài: nông nghiệp trì trệ, vua quan không quan tâm đến ruộng đất.

- Đàng Trong: rất phát triển, tổ chức khai hoang, cấp nông cụ,…

* Thủ công nghiệp:

- Cả Đàng Trong và Đàng Ngoài đều phát triển.

- Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La Khê (Hà Nội),…

* Thương nghiệp:

- Các chợ làng, chợ huyện được xây dựng, việc giao lưu buôn bán với các thương nhân châu Á, châu Âu được đẩy mạnh.

- Xuất hiện thêm nhiều thành thị.

Kinh tế Nửa đầu thế kỉ XIX

* Nông nghiệp:

- Việc khai hoang được thực hiện và có hiệu quả.

- Việc sửa đắp đê gặp khó khăn.

=> Diện tích canh tác tăng nhưng ruộng bị bỏ hoang, nông dân bị cướp ruộng, phải sống lưu vong.

* Thủ công nghiệp:

- Theo đà phát triển của các thế kỉ trước, thủ công nghiệp nửa đầu thế kỉ XIX có điều kiện phát triển thêm.

* Thương nghiệp:

- Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.

13 tháng 2 2022

Câu 1: Tham khảo

Những thành tựu về văn hóa:

- Văn học:

+ Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. Tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…

+ Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.

- Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,…

- Địa lí: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.

- Y học: có Bản thảo thực vật toát yếu.

- Toán học: có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

- Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng.

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.

Câu 2:

- Nông nghiệp ở Đàng Trong phát triển hơn Đàng Ngoài

- Xuất hiện nhiều thành thị,việc giao lưu buôn bán được đẩy mạnh

- Nhiều làng nghề thủ công dần xuất hiện và phát triển nổi tiếng

 

LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC 2021 – 2022 Câu 1. Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (B) A. duy trì nguyên vẹn nền quân chủ chuyên chế. B. đã thiết lập nền dân chủ đại nghị tư sản. C. thiết lập nền quân chủ lập hiến như ở nước Anh. D. thiết lập nền cộng hòa tư sản. Câu 2. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước Nga đã (B) A. phát...
Đọc tiếp

LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC 2021 – 2022 Câu 1. Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (B) A. duy trì nguyên vẹn nền quân chủ chuyên chế. B. đã thiết lập nền dân chủ đại nghị tư sản. C. thiết lập nền quân chủ lập hiến như ở nước Anh. D. thiết lập nền cộng hòa tư sản. Câu 2. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước Nga đã (B) A. phát triển lên chủ nghĩa tư bản. B. chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. xuất hiện các công ti độc quyền. Câu 3. Đỉnh cao của phong trào công nhân Mĩ vào cuối thế kỉ XIX là cuộc đấu tranh của công nhân (B) A. Bôxtơn. B. Sicagô. C. Philađenphia. D. Niu Óoc. Câu 4. Vì sao đời sống công nhân cuối thế kỉ XIX ngày càng khó khăn? (H) A. Khủng hoảng kinh tế. B. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ. C. Chính sách hiếu chiến của chính phủ các nước tư bản. D. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Câu 5. Bản chất của chủ nghĩa tư bản là gì? (H) A. Bóc lột B. Yêu nước C. Thương dân D. Khoan dung Câu 6. Ngày 1 – 5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế lao động để (B) A. biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân. B. đoàn kết và biểu dương giai cấp công nhân thế giới. C. đoàn kết công nhân thế giới. D. khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Câu 7. Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh nào? (B) A. Công nhân phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng. B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng. C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận. D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân. Câu 8: Vì sao từ sau năm 1870, công nghiệp Anh tụt hậu?(H) A. Mỹ và Đức và phát triển nhanh. B. Phải đối phó với nhiều cuộc đấu tranh của công nhân. C. Anh chuyển sang đầu tư vào thương nghiệp và thương mại. D. Giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa. Câu 9: Các phát minh kĩ thuật vào thế kỉ XVIII, phát minh nào có sức ảnh hưởng sâu rộng nhất?(H) A. Máy kéo sợi C. Máy hơi nước B. Tàu thủy Phơn-tơn D. Đầu máy tàu hỏa Câu 10: Hình thức đấu tranh của công nhân vào thế kỉ XVIII là (B) A. chây lười lao động. C. đập phá máy móc. B. phá hoại sản phẩm. D. đập phá dinh thự tư sản. Câu 11. Pháp gây chiến tranh với Phổ nhằm mục đích gì? (H) A. Dùng chiến tranh để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Ngăn cản nước Đức thống nhất. C. Khắc phục khó khăn và ngăn cản thống nhất nước Đức. D. Chiếm đất, giành dân, mở rộng lãnh thổ. Câu 12. Sự kiện nào xảy ra vào ngày 4 – 9 – 1870 ở Pari? (B) A. Nhân dân Pari lật đổ nền quân chủ. B. Toàn bộ quân Pháp bị bắt tù binh. C. Công xã Pari được thành lập. D. Nền Đệ nhị Cộng hòa được thiết lập. Câu 13. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản được xác định qua Tuyên ngôn Đảng Cộng sản là gì? (H) A. Đấu tranh chống ách áp bức bóc lột của giai cấp tư sản. B. Xây dựng chế độ cộng sản. C. Thành lập chính đảng và thiết lập chuyên chính vô sản. D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống sự thống trị và áp bức bóc lột tư sản, xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa. Câu 14. Nguồn gốc hình thành giai cấp vô sản là (H) A. nông dân, thợ thủ công. B. nông dân, nô lệ. C. thợ thủ công, thương nhân. D. nô lệ, lệ nông. Câu 15. Điểm giống nhau lớn nhất và rõ rệt nhất của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (VD) A. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế. B. Hình thành các tổ chức độc quyền chi phối toàn bộ đời sống xã hội. C. Tăng cường xâm lược thuộc địa. D. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. Câu 16. Điểm khác nhau giữa các nước đế quốc dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (VD) A. Tốc độ phát triển kinh tế của các nước đế quốc. B. Sự chi phối đời sống kinh tế – xã hội của các tổ chức độc quyền. C. Sự chênh lệch về diện tích thuộc địa. D. Sự chênh lệch về đối tác xuất khẩu tư bản. Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến nền kinh tế Mĩ tăng trưởng mạnh vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? (H) A. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh với Tây Ban Nha năm 1898. B. Có lực lượng lãnh đạo dồi dào, tay nghề cao và được bổ sung liên tục C. Sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. D. Tiếp thu được những thành tựu khoa học. Câu 18. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Pháp là Đế quốc (B) A. thực dân. B quân phiệt hiếu chiến. C. cho vay lãi. D. đi vay lãi. Câu 19. Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp là gì? (B) A. Sự tập trung trong công nghiệp đạt mức cao. B. Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao. C. Sự tập trung trong ngành dịch vụ đạt mức cao. D. Chi phối hoàn toàn nhà nước. Câu 20. Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đền sự phát triển của nông nghiệp các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX? (H) A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”. B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất. C. Sử dụng phân bón hóa học. D. Phương pháp canh tác được cải tiến. Câu 21. Quá trình tập trung sản xuất ở nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả (H) A. kinh tế bị đình trệ. B. xuất hiện bộ phận tư bản công nghiệp. C. hình thành công ty độc quyền. D. xuất hiện giai cấp công nhân. Câu 22. Năm 1903 là mốc đánh dấu sự xuất hiện chiếc (B) A. ô tô đầu tiên trên thế giới. B. máy bay đầu tiên trên thế giới. C. tàu thủy đầu tiên trên thế giới. D. tàu hỏa đầu tiên trên thế giới. Câu 23: Em hiểu ra sao về hệ quả chủ nghĩa thực dân kiểu mới của Mỹ? (H) A. Là sự tiến bộ, góp phần khai hóa dân tộc nhược tiểu. B. Là sự tiến bộ, gây nên nhiều cuộc nội chiến và can thiệp. C. Là sự tàn bạo, góp phần khai hóa các dân tộc nhược tiểu. D. Là sự tàn bạo, gây nên nhiều cuộc nội chiến và can thiệp. Câu 24: Tại sao sự phát triển của khoa học tự nhiên vào thế kỉ XVIII – XIX lại tấn công mạnh mẽ vào giáo lí thần học cho rằng Thượng đế sinh ra muôn loài. (H) A. Đã chứng tỏ vạn vật biến chuyển, vận động có qui luật. B. Khẳng định mọi phát minh trên trái đất là do con người sáng tạo nên. C. Đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật và về tính chất bất biến của các loài. D. Chứng minh được đời sống của con người là do sự phát triển của các tế bào cùng với sự phân bào. Câu 25: Tác dụng khoa học xã hội đối với đời sống con người (H) A. là cơ sở cho lòng tin tôn giáo. B. là cơ sở cho cuộc sống tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia. C. là cơ sở cho sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với vô sản. D. là cơ sở cho ra đời lí luận, giải thích sự vận động của xã hội. Câu 26. Ấn Độ là nước sớm bị thực dân (B) A. Anh xâm lược và đô hộ. B. Pháp xâm lược và đô hộ. C. Đức xâm lược và đô hộ. D. Nhật xâm lược và đô hộ. Câu 27. Thực dân nào đã thất bại trong cuộc chạy đua xâm lược Ấn Độ? (B) A. Nhật B. Đức C. Bỉ D. Pháp Câu 28. Xi-pay là tên gọi những đội quân (B) A. người Hồi đánh thuê cho đế quốc Anh. B. người Ấn đánh thuê cho đế quốc Anh. C. người Thổ đánh thuê cho đế quốc Anh. D. người Miến đánh thuê cho đế quốc Anh. Câu 29. Vì sao bùng nổ cuộc khởi nghĩa Xi-pay? (H) A. Binh lính người Ấn bị đối xử tệ và bị xúc phạm tôn giáo B. Binh lính người Ấn được đối tử tốt nhưng bị xúc phạm tôn giáo C. Binh lính người Ấn có tinh thần dân tộc bất khuất muốn chống thực dân D. Binh lính người Ấn giác ngộ lý tưởng cách mạng Vô sản truyền bá sang Câu 30. Đảng Quốc Đại là chính đảng của (B) A. giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ. B. giai cấp phong kiến ở Ấn Độ. C. giai cấp vô sản ở Ấn Độ. D. tầng lớp tiểu tư sản trí thức Ấn Độ. Câu 31. Tại sao Đảng Quốc Đại lại phân hóa? (H) A. Do sự bác ái của người Anh. B. Giai cấp tư sản dễ thỏa hiệp khi có quyền lợi. C. Giai cấp tư sản dễ thỏa hiệp khi mất quyền lợi. D. Do bản chất của giai cấp tư sản là bóc lột. Câu 32. Điểm chung nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ và Đông Nam Á và cuối thế kỉ XIX là gì? (VD) A. Giành thắng lợi vang dội. B. Đều có chính đảng để lãnh đạo phong trào. C. Đều không giành thắng lợi. D. Đều tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Câu 33. Tại Trung Quốc, chiến tranh thuốc phiện do thực dân (B) A. Nga tiến hành. B. Anh tiến hành. C. Đức tiến hành. D. Nhật tiến hành. Câu 34. Triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc là (B) A. Minh triều. B. Tống triều. C. Nguyên triều. D. Thanh triều. Câu 35. Cách mạng Tân Hợi (1911) đã tác động ra sao đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX? (VDC) A. Phương pháp cách mạng B. Đường lối cứu nước C. Học hỏi chủ nghĩa Tam Dân D. Tư tưởng trung quân ái quốc Câu 36. Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng (B) A. tư sản dân chủ kiểu mới. B. tư sản triệt để. C. tư sản không triệt để. D. vô sản dân chủ kiểu mới. Câu 37. Việc Tôn Trung Sơn không kiên quyết, thương lượng và nhường chức Tổng thống cho Viên Thế Khải chứng tỏ điều gì? (H) A. Giai cấp vô sản ở Trung Quốc đã lớn mạnh. B. Giai cấp tư sản ở Trung Quốc đã lớn mạnh. C. Giai cấp vô sản ở Trung Quốc chưa lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản ở Trung Quốc chưa lớn mạnh. Câu 38. Nhận xét nào sau đây về cách mạng Tân Hợi là không đúng? (VD) A. Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại. C. Lật đổ chế độ quân chủ mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân lao động. Câu 39. Sau năm 1911, Trung Quốc bước vào thời kì (H) A. dân chủ. B. dân quốc. C. dân quyền. D. dân tộc. Câu 40. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong (H) A. giao thông hàng hải. B. giao thông đường bộ. C. giao thông đường sát. D. hàng không vũ trụ. Câu 41. Khu vực Đông Nam Á lục địa là khu vực ảnh hưởng của thực dân (H) A. Mĩ và Nga. B. Nga và Pháp. C. Pháp và Anh. D. Pháp và Nga. Câu 42. Đông Nam Á là khu vực nổi tiếng nhất thế giới về (H) A. động vật. B. lúa gạo. C. cây hương liệu. D. nhân công giá rẻ. Câu 43. Nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á? (B) A. Ấn Độ B. Thái Lan C. Ô man D. Đại Hàn Dân Quốc Câu 44. Cuộc Duy tân Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển theo con đường (B) A. tư sản. B. tư bản. C. phong kiến. D. vô sản. Câu 45. Trong cuộc Duy tân Minh Trị, lĩnh vực quân sự thay thế chế độ trưng binh bằng chế độ (B) A. nghĩa vụ. B. thuế vụ. C. nội vụ. D. quân vụ. Câu 46. Điểm giống nhau của Nhật Bản và các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ vào cuối thế kỉ XIX là (VD) A. xuất hiện các công ty hàng hải lớn chi phối mặt biển. B. xuất hiện các công ty độc quyền chi phối đất nước. C. xuất hiện các công ty đa quốc gia chi phối thế giới. D. xuất hiện các tông ty xuyên quốc gia chi phối đất nước. Câu 47. Điểm giống nhau của Nhật Bản và các nước Tây phương khi bước sang gia đoạn Đế quốc chủ nghĩa là (VD) A. duy trì hoàng đế tối cao chuyên chế. B. tiến hành xâm lược thuộc địa. C. chiến tranh với các đế quốc khác để chứng minh sức mạnh. D. tài trợ kinh tế cho các quốc gia kém phát triển. Câu 48. Nhận xét sau đây đúng về cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản? (VD) A. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để lật đổ ngôi vua. B. Là cuộc cải cách dân chủ mang lại quyền lợi cho quần chúng. D. Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì còn ngôi vua chuyên chế. D. Là cuộc cải cách tư sản đưa Nhật Bản thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa. Câu 49. Nhật Bản là Đế quốc (H) A. phong kiến quân phiệt. B. quân phiệt hiếu chiến. C. thực dân kiểu mới. D. cho vay lãi. Câu 50. Điểm tương đồng của hai khối quân sự (phe Hiệp ước và phe Liên minh) ở châu u vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?(H) A. Cả hai khối đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ, thuộc địa của nhau. B. Là hai khối quân sự của các nước đế quốc “trẻ” đang phát triển mạnh mẽ. C. Là hai khối quân sự của các nước đế quốc “già” đã có nhiều thuộc địa. D. Cả hai khối đều chịu sự chi phối của Mĩ và đều là đồng minh tin cậy của Mĩ.

1
1 tháng 12 2021

cắt ra 5 phần đi bn oho