a, trộn 300g dd HCl 7,3% với 200g dd NaOH 4%. tính C% của chất tan trong dd thu đc
b, Cần lấy bao nhiêu gam \(CuSO_4\), bao nhiêu gam nước để pha chế đc 500g dd \(CuSO_4\)5%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) mH2SO4=490x20%= 98g → nH2SO4= 1 mol
mBaCl2=41,6g → nBaCl2=0,2 mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
ban đầu: 0,2 mol 1 mol
PƯ: 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,4 mol
Còn lại 0 mol 0,8 mol 0,2 mol 0,4 mol
Như vậy: kết tủa A: 0,2 mol BaSO4; Dung dịch B: 0,8 mol H2SO4 dư và 0,4 mol HCl
→mA= mBaSO4= 0,2 x 233 = 46,6g
mdung dịch B= mdung dịch H2SO4 + mdung dịch BaCl2 - m↓BaSO4
= 490 + 800 - 46,6 = 1243,4g
%H2SO4 = ( 0,8 x 98)/1243,4 x100% = 6,31%
%HCl = ( 0,4 x 36,5)/1243,4 x100% = 1,17%
b)Trong 1000g dung dịch NaCl 15% có: mNaCl= 1000 x 15% = 150g
→mH2O= mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 1000 - 150 = 850g
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào bao nhiêu gam dd CuSO4 16% để pha trộn thành 300g dd CuSO4 48%.
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(16\%\right)}}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuSO_4\left(48\%\right)}}=a+b=300\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\cdot160=0.64a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(16\%\right)}=0.16b\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(48\%\right)}=300\cdot48\%=144\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.64a+0.16b=144\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=200,b=100\)
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
\(a,m_{NaOH}=\dfrac{30.500}{100}=150\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2,5.0,5=1,25\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,25.36,5=45,625\left(g\right)\)
Khối lượng chất tan HCl là: 300 . 7,3% = 21,9 gam
Khối lượng chất tan NaOH là: 200.4% = 8 gam
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số mol của HCl là: 21,9 : 36,5 = 0,6 mol
Số mol của NaOH là: 8 : 40 = 0,2 mol
So sánh : 0,2 < 0,6
=> HCl dư. Tính theo NaOH
Số mol của NaCl tính theo pt là: 0,2 mol
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 59,5 = 11,9 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 300 + 200 = 500 gam
C% NaCl trong dung dịch sau phản ứng là:
(11,9 : 500) . 100% = 2,38%
Khối lượng chất tan dd HCl là: 300 . 7,3% = 21,9g
Khối lượng chất tan dd NaOH là: 200 . 4% = 8g
PTHH: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
Số mol của HCl là: 21,9 : 36,5 = 0,6 mol
Số mol của NaOH là: 8 : 40 = 0,2 mol
Mà 0,6 > 0,2 => HCl dư. Tính theo NaOH,
Số mol của NaCl tính theo PT là 0,2 mol
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 59,5 = 11,9g
Khối lượng dd sau phản ứng là: 300 + 200 = 500g
C% NaCl trong dd sau phản ứng là: (11,9 : 500) . 100% = 2,38%
Bài 1:
\(m_{H_2SO_4.40\%}=200\times40\%=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-80=120\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4.19,6\%}=\frac{120}{100\%-19,6\%}=149,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4.19,6\%}=149,25\times19,6\%=29,253\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=80-29,253=50,747\left(g\right)\)
Bài 2:
Gọi \(m_{ddNaCl.20\%}=x\left(g\right)\Rightarrow m_{NaCl.20\%}=20\%x=0,2x\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl.30\%}=y\left(g\right)\Rightarrow m_{NaCl.30\%}=30\%y=0,3y\left(g\right)\)
\(m_{NaCl.26\%}=300\times26\%=78\left(g\right)\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=300\\0,2x+0,3y=78\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=120\\y=180\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m_{ddNaCl.20\%}=120\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl.30\%}=180\left(g\right)\)
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)