Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alan a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alan b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai
Đáp án C
Phép lai: Aa x Aa → 1/2Aa, tỉ lệ kiểu hình 3/4 tròn : 1/4 dài
F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn
→ Tỉ lệ thân cao, quả vàng là:
12%. = 16%
→ Tỉ lệ thân thấp, quả vàng là:
25% - 16% = 9% = 18%bd. 50%bd
(không thể bằng 30%bd.30%bd được vì P: B d b D × B D b d
f hoán vị = 18%.2 = 36%, hoán vị chỉ xảy ra ở bên có kiểu gen B d b D
Xét phép lai: P: B d b D × B D b d
Cơ thể B d b D cho giao từ Bd = bD = 32%; BD = bd = 18%
Cơ thể B D b d cho giao tử BD = bd = 50%
→Kiểu gen B D b d sinh ra ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 2.18%.50% = 18%
Tỉ lệ kiểu gen Aa B D b d = 1 2 .18% = 9%
Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua chín muộn F 1 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Nhận xét: Quả tròn luôn đi cùng chín sớm, quả chua luôn đi cùng chín muộn → A và D di truyền cùng nhau, a và d luôn di truyền cùng nhau → P: Bb AD ad
Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
P: A- B x aabb → F 1 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
=> P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb → kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp)
* P: Aa, Bb x aa, bb → F 1 : aabb= 0,04 <=> A-B-= 0,04 vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB
→ kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) =4%
*Chú ý cách 2: P: Aa, Bb x aa, bb
→ F 1 : aabb= 0,04= 0,04(a, b).1(a, b)
=> P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b)= 0,04 <25% là giao tử hoán vị
=> P: A b a B . f= 0,04.2= 8% P: A b a B , f=8% x a b a b → F 1 kiểu hình A-B-= 0,04.1=4%
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
B quy định quả tròn >>b quy định quả dài.
P: A-B- X aabb à F1: 4 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
à P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb à kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp).
P: Aa, Bb x aa, bb à F1 : aabb = 0,04 , A-B- = 0,04 (vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB à kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) = 4%.
Quả tròn chua có kiểu gen tổng quát (A-bb) = 0,25 - aabb = 0,24 \(\Rightarrow\)aabb = 0,01
Tỉ lệ cây có kiểu hình quả tròn, ngọt (A-B-) = 0,5 + aabb = 0,51 = 51%
51% nhé bạn