Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm X (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O -> 4Al(OH)3 + 3CH4
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 -> Ca(AlO2)2 + 4H2O
Chỉ thu được 1 chất tan duy nhất => Ca(AlO2)2
=> nCa(OH)2 = ½ nAl(OH)3
=> nCa + nCaC2 = ½ .4nAl4C3
=> x + y = 2z
=>D
Đáp án B
Dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 1 chất tan duy nhất chính là FeCl2 vì:
Cách 1:Tìm mối liên hệ theo PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
=> 2 phản ứng trên phải xảy ra hoàn toàn.
=> nFe = ½ nHCl + ½ nFeCl3 => 2x = y + z
Cách 2: Tìm mối liên hệ dựa vào bảo toàn electron
Bảo toàn e ta có: n e nhường = n e nhận => 2nFe = nFe3+ + nH+ => 2x = y + z
Do dung dịch chỉ chứa muối của natri => đó là NaAlO2 => nNa= nAl(muối)= x + 2y
=> phương trình xảy ra có tạo khí :
+ Na + H2O → NaOH + ½ H2
+ NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
=> nH2 = z =0,5.(x + 2y) + 1,5x = 2x + y
=> Chọn C
Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O;
sau đó Fe2(SO4)3 phản ứng với Cu :
Fe2(SO4)3 + Cu-> CuSO4 + 2FeSO4 (1); => dung dịch X chứa CuSO4 và FeSO4, H2SO4 dư
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4+ K2SO4 + 8H2O;
=> số mol FeSO4 là : 0,05;mà ban đầu ta có 0,02 mol FeSO4; từ (1) => số mol Cu là 0,015 => m= 0,96