Hãy nêu những đặc điểm chính của địa hình Tây Ninh ? Kể tên các dạng địa hình của Tây Ninh?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các dạng địa hình chính của Tây Ninh:
-Địa hình núi: chủ yếu thuộc khu vực khối nùi Bà Đen.
-Địa hình đồi: khá phổ biến, ở thượng nguồn sông Sài Gòn, ranh giới với tỉnh Bình Phước.
-Địa hình đồi dốc thoải: cao từ 15 – 20m. Tập trung ở các huyện Dương Minh Châu, Hòa Thành, Trảng Bàng, Gò Dầu.
-Địa hình đồng bằng: dọc 2 bờ sông Vàm Cỏ Đông.
Tham khảo:
• Yêu cầu số 1:
- Các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên là: Kon Tum; Pleiku; Đắk Lắk; Mơ Nông; Lâm Viên; Di Linh.
- Cao nguyên cao nhất là: cao nguyên Lâm Viên (1500 m).
- Cao nguyên thấp nhất là: Kon Tum và Đắk Lắk (500 m).
• Yêu cầu số 2:
- Địa hình của vùng Tây Nguyên bao gồm nhiều cao nguyên với mặt bằng rộng lớn và có độ cao khác nhau.
Tham khảo
- Các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên là: Kon Tum; Pleiku; Đắk Lắk; Mơ Nông; Lâm Viên; Di Linh.
- Cao nguyên cao nhất là: cao nguyên Lâm Viên (1500 m).
- Cao nguyên thấp nhất là: Kon Tum và Đắk Lắk (500 m).
Địa hình của vùng Tây Nguyên bao gồm nhiều cao nguyên với mặt bằng rộng lớn và có độ cao khác nhau.
Đặc điểm chính của địa hình vùng Tây Bắc
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải chạy cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam:
+ Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt - Trung tới khuỷu sông Đà, có đỉnh Phan-xi-păng (3143 m).
+ Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào từ Khoan La San đến sông cả. Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu.
Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu.
Tây Bắc còn có những đồng bằng nhỏ trù phú, nằm giữa vùng núi cao như : Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ,...
Ánh hưởng của địa hình vùng Tây Bắc đến sự phân hóa khí hậu của vùng
Làm cho khí hậu phân hóa theo độ cao.
Làm cho khí hậu phân hóa theo hướng địa hình.
Tuyến đường bộ chính của Tây Ninh là quốc lộ 22 bao gồm:
+ Quốc lộ 22A: dài 28 km, từ Suối Sâu đến cửa khẩu Mộc Bài, là tuyến đường quốc tế xuyên Á.
+ Quốc lộ 22B: dài 77 km, từ Gò Dầu qua Thị xã Tây Ninh đến cửa khẩu Xa Mát.
Tình hình gia tăng dân số của tỉnh Tây Ninh:
-Gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa các địa phương trong tỉnh.
-Các huyện vùng sâu, biên giới tỉ lệ tăng cao hơn vùng thị xã, thị trấn.
+ Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu, Dương Minh Châu mức tăng dân số cao hơn 1,71%.
+ Thị xã Tây Ninh, huyện Hòa Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng mức tăng thấp hơn 1,71%.
1.
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
2.
a. Miền đồng bằng
- Miền đồng bằng phía bắc.
+ Vị trí: Giáp biển Bắc và biển Ban tích kéo dài từ Phía bắc của Pháp tới Ba Lan.
+ Phía bắc có nhiều đầm lầy, hồ, đất xấu; phía nam đất thịt pha cát mịn , mầu mỡ .
+ Ven biển Bắc bị sụt , lún vài cm/năm.
- Đồng bằng trung lưu và hạ lưu sông Đa-nuýp giáp dãy Các-pát ở phía nam.
b. Miền núi già.
- Là miền núi uốn nếp-đoạn tầng.
- Có các khối núi xen kẽ đồng bằng nhỏ, hẹp và những bồn địa.
c. Miền núi trẻ
-Dãy An-pơ :
+ Là vòng cung núi dài trên 1200km, gồm nhiều dãy song song.
+ Nhiều đỉnh cao trên 3000m có tuyết và băng hà bao phủ.
- Dãy Các-pát :
+ Là vòng cung núi dài gần 1500km.
+ Thấp hơn dãy An-pơ.
+ Có nhiều khoáng sản : sắt, kim loại màu, kali, dầu mỏ, khí thiên nhiên nhiên
Các khu vực Địa hình | 2 dải Đồng bằng ven biển phía Tây và phía Đông | Cao nguyên Tây Ô-xtrây-li-a | Đồng bằng trung tâm | Dãy Đông Ô-xtrây-li-a |
Đặc điểm địa hình | Đồng bằng hẹp, độ cao trung bình <100m | Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng, độ cao xấp xỉ 400-500m | Đồng bằng rộng lớn, cao trung bình >100m, bề mặt tương đối bằng phẳng, dốc thoải dần về Hồ Ây-rơ | Núi trẻ, đỉnh cao, sườn dốc |
Đỉnh núi cao nhất |
|
| Đỉnh Rao-đơ Mao Cao khoảng 1500m |
- Địa hình chia thành các khu vực:
+ Đồng bằng ven biển phía tây.
+ Cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a.
+ Đồng bằng trung tâm.
+ Dãy đông Ô-xtrây-li-a.
+ Đồng bằng ven biển phía đông.
- Độ cao của các khu vực:
+ Đồng bằng ven biển phía tây là đồng bằng nhỏ hẹp thấp dưới 100m
+ Cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a có độ cao trung bình 500m.
+ Đồng bằng trung tâm co độ cao trung bình khoảng 200m. Có hồ Ây-rơ sâu -16m, có sông Đac-linh chảy qua.
+ Dãy đông Ô-xtrây-li-a có đỉnh Rao-đơ-mao cao 1500mm
+ Đồng bằng ven biển phía đông nhỏ hẹp.
- Đỉnh núi cao nhất: đỉnh Rao-đơ-mao ở dãy đông Ô-xtrây-li-a cao 1500 m dựng đứng ven biển.
* Những đặc điểm chính của địa hìnhTây Ninh là:
- Tây Ninh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa các cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc không lớn.
- Địa hình hấp dẫn từ Đông Bắc xuống Tây Nam.
- Ở phía bắc Tây Ninh Có nhiều đồi núi với độ cao phổ biến từ 20-50 m, núi Bà Đen cao 986m.
- Phần trung tâm của Tây Ninh có độ cao 10-20 m giảm dần về phía nam (khu vực Bến Cầu) còn 1-2 m.
* Các dạng địa hình chính:
- Địa hình núi.
- Địa hình đồi.
- Địa hình đồng bằng.
- Địa hình dốc thoải.