K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2016

Cho Ca(OH)2 vào hai lọ trên. Lọ nào xuất kiện kết tủa trắng thì lọ đó chứa khi CO2. Lọ còn lại chứa 02

Ptpư Ca(0H)2 + CO2 = CaCO3 + H20

22 tháng 2 2016

cảm ơn bạn

21 tháng 2 2016

a, cho Ca(OH)2 vào hai lọ khí trên. Lọ khi nào xuất hiện kết tủa trắng... Lọ đó chứa khí CO2, Lọ còn lại là N2

b, tương tự như trên cho Ca(OH)2 vào......... Lọ còn lại chứa 02

Ptpư Ca(0H)2 + CO2= CaCO3+ H20

 

21 tháng 2 2016

a) Cho mình xin cái Ptpư.

b) Cho que đóm còn than hồng vào lần lượt từng lọ.Khí nào làm que đóm bùng cháy thì lọ đó chứa khí Oxi,ngược lại nếu que đóm tắt thì là lọ chứa khí cacbonic. 

*Mình nghĩ vậy?>.<*

9 tháng 5 2023

- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: H2, O2 (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.

+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2

PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

+ Không hiện tượng: O2

9 tháng 5 2023

ko thấy hiện câu trl ?

2 tháng 2 2016

Cho que đóm vào 4 khí thấy

Khí nào làm cho que đóm bùng cháy là o2

Khí nào không duy trì sự cháy là n2

Con lại là kk và co2.

Dẫn trực tiếp hai khí này vào đ nước vôi trong có dư

Kết tủa------>co2

Con lại kk

14 tháng 1 2021

Trích mẫu thử

Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử

- mẫu thử nào làm que đóm tắt là CO2

- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2

- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2

14 tháng 1 2021

- Lần lượt đưa qua đóm còn tàn đỏ vào các lọ khí. Nếu que đóm bùng cháy, thì lọ chứa khí đó là khí Oxi.

- hai lọ khí còn lại lần lượt dẫn qua dung dịch nước vôi trong . Nếu nước vôi đục thì lọ khí đó là CO2.

PTHH Xảy ra :

CO2 + Ca (OH) 2 --- > CaCO3 + H2O

- vậy lọ khí còn lại là khí Hidro .

Bài 1.Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:                   KMnO4O2Fe3O4FeFeCl2Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.                   Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnicBài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Mỗi loại phản ứng cho 3 ví dụ?Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2a)    Viết phương trình hóa học...
Đọc tiếp

Bài 1.Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

                   KMnO4O2Fe3O4FeFeCl2

Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.

                   Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic

Bài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Mỗi loại phản ứng cho 3 ví dụ?

Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2

a)    Viết phương trình hóa học xảy ra

b)    Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

c)     Tính khối lượng muối FeCl2 thu được

d)    Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng?

Bài 5.Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R

Bài 6.  Hòa tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 7. Cho sắt  tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?

a.Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?

c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?

1
6 tháng 5 2021

câu 1 trước nhaundefined

27 tháng 4 2023

a)

- Đốt một ít giấy trong từng bình

+ khí oxi sẽ làm ngọn lửa cháy sáng hơn

+ khí hidro sẽ tạo ra một ngọn lửa màu xanh nhạt và có âm thanh nổ nhỏ.

+ khí cacbonic sẽ làm ngọn lửa tắt ngay lập tức.

+ không khí sẽ làm cho ngọn lửa cháy yếu hơn.

b. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.

- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:

+ KOH làm quỳ chuyển xanh.

\(H_2SO_4\) làm quỳ chuyển đỏ.

+ còn lại là MgCl.

c. không có bột \(SO_3\).

d. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử:

- Hòa tan vào nước:

+ Chất rắn nào tan là \(Na_2O,P_2O_5\) (I)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Chất rắn nào không tan là MgO.

- Nhúng quỳ vào từng dung dịch sản phầm của các chất rắn ở (I):

+ Quỳ chuyển đỏ, đó là dung dịch \(H_3PO_4\). Suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\).

+ Còn lại là dung dịch NaOH, chất ban đầu là \(Na_2O\)

T.Lam

1 tháng 4 2021

Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch Br2 : 

- Mất màu : C2H4

Cho tàn que đóm đỏ vào từng lọ khí còn lại : 

- Bùng cháy : O2 

- Không HT : CH4

C2H4 + Br2 => C2H4Br2

1 tháng 4 2021

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dung dịch brom dư

- mẫu thử nào làm nhạt màu là etilen

\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)

Thêm khí Clo vào các mẫu thử để ngoài ánh sáng : 

- mẫu thử nào làm mất màu vàng lục của khí clo là metan

\(CH_4 +Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\)

- mẫu thử nào không hiện tượng là oxi

21 tháng 12 2020

- Dùng quỳ tím ẩm

+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl

+) Quỳ tím không đổi màu: Oxi

+) Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu: Clo

PTHH: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)