The salad is simple but delicious with the parts: prawns, celery, onions, lemon, salt and pepper.
A.the B.but C.parts D.and
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của bác.
Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.
Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon. Đây là gia vị chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mai-o-nê, nước cốt chanh, muối và tiêu.
Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?
Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Xong rồi rửa cần tây cho mẹ.
Nick: Được ạ.
Mi: Để cháu rửa hành hoa bác Warner nhé.
Mẹ Nick: Ừ. Bác sẽ luộc tôm.
Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?
Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được ăn cho bữa trưa hay bữa tối.
Mi: Đứng rồi. Món ăn này cosraats nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.
Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.
Mẹ Nick: Thật chứ!
Nick: Vâng ạ.
Mẹ Nick: Được rồi. Chúng chín rồi. Để chúng ráo nước đã. Nick à, giúp mẹ lột vỏ nhé. Mi giúp bác cắt cần tây với hành nhé. Cẩn thận với cái dao màu đỏ nhé. Nó rất sắc đấy.
Mi: Vâng ạ. Xong rồi ạ. Chúng ta làm gì tiếp ạ?
Mẹ Nick: Được rồi. Giwof hãy trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê may-o nê, nửa thìa muối, nửa thìa tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.
Nick: Vâng được rồi ạ.
Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.
Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.
Nick: Tớ cũng đang chết đói đây. 1 tiếng lâu quá.
Mẹ của Nick: Hôm nay chúng tôi đang làm món salad tôm, món khoái khẩu của tôi.
Mi: Tuyệt vời. Tôi yêu salad.
Mẹ của Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon miệng. Dưới đây là các thành phần: tôm, cần tây, hành lá, mayonnaise, nước chanh, muối và hạt tiêu.
Nick: Tôi nên làm gì trước tiên, mẹ?
Mẹ của Nick: Lấy một cái bát lớn cho tôi. Và sau đó bạn có thể rửa cần tây?
Nick: Chắc chắn rồi.
Mi: Tôi có thể rửa hành lá nếu bạn thích, bà Warner.
Mẹ của Nick: Làm ơn, làm đi. Tôi sẽ luộc tôm.
Mi: Vậy, người Anh có ăn nhiều salad không?
Mẹ của Nick: Vâng, đặc biệt là vào mùa hè. Mọi người thường phục vụ salad như một món khai vị. Nhưng salad cũng làm cho một bữa ăn trưa hoặc bữa ăn tối lành mạnh.
Mi: Bạn nói đúng là họ rất linh hoạt. Và bạn đặt xe vào bất cứ thứ gì trong món salad.
Nick: Mẹ ơi, con tôm có màu hồng.
Mẹ của Nick: Chúng màu hồng?
Nick: Vâng.
Mẹ của Nick: Tốt, họ đã sẵn sàng. Tôi sẽ rút chúng ra. Nick, bạn có thể bóc chúng? Mi, bạn có thể băm nhỏ cần tây và hành lá? Bạn nên cẩn thận nếu bạn sử dụng con dao màu đỏ - nó rất sắc.
Mi: Phải, mọi thứ đã sẵn sàng. Chúng ta làm gì tiếp theo?
Mẹ của Nick: OK, đầu tiên, kết hợp tôm và cần tây trong bát. Thêm hai muỗng canh mayonnaise, nửa muỗng cà phê muối, nửa muỗng cà phê hạt tiêu và một ít nước cốt chanh. Bây giờ, ifl trộn tất cả các thành phần tốt.
Nick: OK.
Mẹ của Nick: Cuối cùng, thêm hành lá lên trên. Bây giờ chúng tôi đậy nắp bát và để trong tủ lạnh trong một giờ. Cả hai bạn đều đã làm rất tốt.
Mi: Tôi không thể chờ đợi để thử nó.
Nick: Yeah, tôi đang đói! Một giờ là một thời gian dài ...
Mẹ của Nick: Hôm nay chúng tôi đang làm món salad tôm, món khoái khẩu của tôi.
Mi: Tuyệt vời. Tôi yêu salad.
Mẹ của Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon miệng. Dưới đây là các thành phần: tôm, cần tây, hành lá, mayonnaise, nước chanh, muối và hạt tiêu.
Nick: Tôi nên làm gì trước tiên, mẹ?
Mẹ của Nick: Lấy một cái bát lớn cho tôi. Và sau đó bạn có thể rửa cần tây?
Nick: Chắc chắn rồi.
Mi: Tôi có thể rửa hành lá nếu bạn thích, bà Warner.
Mẹ của Nick: Làm ơn, làm đi. Tôi sẽ luộc tôm.
Mi: Vậy, người Anh có ăn nhiều salad không?
Mẹ của Nick: Vâng, đặc biệt là vào mùa hè. Mọi người thường phục vụ salad như một món khai vị. Nhưng salad cũng làm cho một bữa ăn trưa hoặc bữa ăn tối lành mạnh.
Mi: Bạn nói đúng là họ rất linh hoạt. Và bạn đặt xe vào bất cứ thứ gì trong món salad.
Nick: Mẹ ơi, con tôm có màu hồng.
Mẹ của Nick: Chúng màu hồng?
Nick: Vâng.
Mẹ của Nick: Tốt, họ đã sẵn sàng. Tôi sẽ rút chúng ra. Nick, bạn có thể bóc chúng? Mi, bạn có thể băm nhỏ cần tây và hành lá? Bạn nên cẩn thận nếu bạn sử dụng con dao màu đỏ - nó rất sắc.
Mi: Phải, mọi thứ đã sẵn sàng. Chúng ta làm gì tiếp theo?
Mẹ của Nick: OK, đầu tiên, kết hợp tôm và cần tây trong bát. Thêm hai muỗng canh mayonnaise, nửa muỗng cà phê muối, nửa muỗng cà phê hạt tiêu và một ít nước cốt chanh. Bây giờ, ifl trộn tất cả các thành phần tốt.
Nick: OK.
Mẹ của Nick: Cuối cùng, thêm hành lá lên trên. Bây giờ chúng tôi đậy nắp bát và để trong tủ lạnh trong một giờ. Cả hai bạn đều đã làm rất tốt.
Mi: Tôi không thể chờ đợi để thử nó.
Nick: Yeah, tôi đang đói! Một giờ là một thời gian dài ...
I. Choose the best word/ phrase to complete the sentences.
1. ( Marinate / Drain / Stew )………….. the steak with salt, pepper and lemon.(marinate là ướp)
2. You should ( taste / stir / grate )……… the sauce you have prepared to be sure that it is not spicy.(nếm thử sốt ...)
3. ( Stopover / Drawback / Touchdown ) means a disadvantage that makes something a less attractive idea.(drawback là những nhược điểm)
4. An organized journey to a place that is not easy to reach is ( expedition / journey / tour guide ) (expedition là tham hiểm)
5. My mother usually…………. ( fries / stews / steams ) fish because she doesn’t like oil.(steam là hầm (cá) nhé)
6. Don’t chop the cucumber into chunks. ( Sprinkle / Marinate / Slice )……….. it thinly.(cắt lát mỏng nhé)
7. They usually have a ( supper / starter / dessert )……………. before having the main course.(starter là món khai vị nhé)
8. Do we need a…………. ( bunch / stick / clove ) of celery ?(cái này là theo lý thuyết học rồi)
9. You should reduce the………… ( number / quantity / amount ) of salt in your food.(số lượng nhé)
10. Most of cakes are………… ( toasted / grilled / baked ) in an oven at 200 0c(bake là nướng (bánh) nhé
11. Have you got ………..( an / some / any ) orange juice ? (bạn còn bất kỳ nước cam không? nhé)
12. Choose the word which has differently stressed syllable from the others:
A. recipe B. ingredient C. versatile
(cái này học phần trong âm nhé)
Chúc bn học tốt
Có vài câu bạn chịu khó dịch nghĩa là được nha =) Mấy cái này là từ vựng trong SGK hết rồi, chịu khó lật đến cuối sách là có phần giải nghĩa =))))))))
1. ( Marinate / Drain / Stew )………….. the steak with salt, pepper and lemon.
2. You should ( taste / stir / grate )……… the sauce you have prepared to be sure that it is not spicy.
3. ( Stopover / Drawback / Touchdown ) means a disadvantage that makes something a less attractive idea.
4. An organized journey to a place that is not easy to reach is ( expedition / journey / tour guide )
5. My mother usually…………. ( fries / stews / steams ) fish because she doesn’t like oil.
6. Don’t chop the cucumber into chunks. ( Sprinkle / Marinate / Slice )……….. it thinly.
7. They usually have a ( supper / starter / dessert )……………. before having the main course.
8. Do we need a…………. ( bunch / stick / clove ) of celery ?
9. You should reduce the………… ( number / quantity / amount ) of salt in your food.
10. Most of cakes are………… ( toasted / grilled / baked ) in an oven at 200 0c
11. Have you got ………..( an / some / any ) orange juice ?
12. Choose the word which has differently stressed syllable from the others:
A. recipe B. ingredient C. versatile
Her name is Mai
it's fish and chips
tea and strawberry milkshake
2
orange juice
hmmmmm
I also would like salad and tomatoes
có cần thêm ko nhỉ?
I.Fill in each gap in the passage with ONE suitable word.
Vietnamese Cooking Habits
The Vietnamese prefer fresh foods, and will rarely (1)_choose__ ready-made orfrozen food. Since Viet Nam is an agricultural country, there are many kinds of vegetablesand fruits (2)_available__ . Viet Nam also has a long coastal line, which means thatthere are many kinds of (3)_sea-food__ available. Vietnamese households also prefer cooking and eating at (4)___home__ . As Viet Nam is originally an agricultural country, its culture is a community (5)__one___ . Therefore, a family may have several (6)__generations___ , and meals are family affairs.(7)___Although___ they may eat out with their friends after work to (8)__maintain____ those relationships, they still join their families’ meals later in the evening.
Chữa lỗi sai
1. There is any=>some lemon juice on the shelf in the kitchen
2 How many beefs=>much beef and how much fish do you need ?
3. There are some peas , but there aren't=>isn't any meat
4. I need two kilos of meats=>meat and some onions
5. How much=>many eggs and how much bread do you want ?
Chữa lỗi sai
1. There is any => some lemon juice on the shely in the kitchen
2 How many beefs => beef and how much fish do you need ?
3. There are some peas , but there aren't => isn't any meat
4. I need two kilos of meats => meat and some onions
5. How much => many eggs and how much bread do you want ?
The salad is simple but delicious with the parts: prawns, celery, onions, lemon, salt and pepper.
A.the B.but C.parts D.and
Tiếng anh thí điểm lớp 9
~HT~