Câu 6: Cho 6,72 lít khí CO2 (dktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, thu được 12 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2
giúp tớ với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(C_{M_{ddCa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c,
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Mol: 0,25 0,5
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow H_2O+CaSO_3\downarrow\)
0,28 0,28 0,28 0,28
\(n_{CaSO_3}=\dfrac{33,6}{120}=0,28\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,28}{1}\) => tính theo CaSO3
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,28.74=20,72\left(g\right)\)
\(a,C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,72}{500}.100\%=4,144\%\)
\(b,C\%_A=\dfrac{33,6}{0,3.64+500}.100\%\approx6,14\%\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=200ml=0,2l\)
\(\Rightarrow C_{MCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{V_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) Theo PTHH có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.74=7,4\left(g\right)\)
Đáp án C
nCO2 = 0,3 mol ; nOH = 0,8a ; nCa = 0,4a
nNaOH = 0,12 mol khi kết tủa max
=> Ban đầu có HCO3-
nCaCO3 = 0,4a mol
=> 2nCO2 = 2nCa(OH)2 + nNaOH
=> 2.0,3 = 0,8a + 0,12
=> a = 0,6M
Đáp án D
Ta có:
Nếu n C O 2 < 0,2x + 0,2y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 => 0,2x + 0,2y = 0,11 < 0,14 (vô lý)
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 => x:y = 1,6
Đáp án D
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 → 0,2x +0,2y = 0,11 < 0,14 (Vô lý).
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04.
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07.
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 → x:y = 1:6
$n_{CO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) > n_{CaCO_3} = \dfrac{12}{100} = 0,12(mol)$
Do đó, có tạo muối axit
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,12......0,12.............0,12..................(mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,18..........0,09................................(mol)
$n_{Ca(OH)_2} = 0,12 + 0,09 = 0,21(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,21}{0,1} = 2,1M$
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right)\)
Vì tạo kết tủa nên CO2 phải phản ứng hết
=>Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}.2+n_{CaCO_3}=n_{CO_2}\)
=> \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,09\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ca
=> \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}+n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
=> \(n_{Ca\left(OH\right)_3}=0,21\left(mol\right)\)
=> \(CM_{\text{}Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,21}{0,1}=2,1M\)