Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
14. My mother is a doctor. She looks for ill people.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Have/take responsibility for N/Ving = Be responsible for + N/Ving = chịu trách nhiệm cho việc gì
Đáp án A. the => a
Giải thích: Dùng the khi nói về một danh từ đã xác định, người nghe đã biết đó là đối tượng nào. Ở đây, người nói chỉ nói đến một quốc gia bất kì một cách chung chung, không ám chỉ một quốc gia riêng lẻ nào nên không dùng the mà dùng a.
Dịch nghĩa: Đến một đất nước mới là cách rất tốt để luyện tập ngôn ngữ thứ hai, nhưng với nhiều người thì nó khá đắt đỏ.
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ trong câu không được đảo ngữ.
does the washing machine cost => the washing machine costs
Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm cái máy giặt đó bao nhiêu tiền bởi vì dù thế thì bà ấy cũng sẽ mua nó
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
alike (adj): giống nhau, tương tự
like (giới từ): như là
Sau phó từ “just” ta cần 1 giới từ
Sửa: alike => like
Tạm dịch: Cô luôn mong muốn được chọn vào đội ba lê quốc gia, giống như mẹ mình.
Chọn A
Đpá án A
Kiến thức về lượng từ
"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"
=> Đáp án A (so many -> so much)
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó
Đáp án C
Mệnh đề danh từ
Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.
Đáp án : C
C: qualifiers -> qualifications
ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)
Đáp án C. failed => had failed
Giải thích: Vế trước, “cô ấy lo lắng” đã chia ở quá khứ. Vế sau, “cô ấy đã trượt ba lần trước đó”.
Vậy là việc trượt đó đã diễn ra trước khi cô ấy lo lắng, để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành had Vpp.
Dịch nghĩa: Cô ấy rất lo lắng về buổi phỏng vấn vì cô ấy đã trượt 3 lần trước đó.
For => after
Mik nghĩ vậy, sai thì sr nhé!
Trả lời :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
14. My mother is a doctor. She looks for ill people.
=> for --- after
Viết lại :
14. My mother is a doctor. She looks after ill people.
~HT~