K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2021

For => after

Mik nghĩ vậy, sai thì sr nhé! 

21 tháng 7 2021

Trả lời :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in  the following question.

14. My mother is doctor. She looks  for ill people.

=> for --- after

Viết lại :

14. My mother is a doctor. She looks  after ill people.

~HT~

18 tháng 2 2019

Đáp án : B

Have/take responsibility for N/Ving = Be responsible for + N/Ving = chịu trách nhiệm cho việc gì

9 tháng 11 2017

Đáp án A. the => a

Giải thích: Dùng the khi nói về một danh từ đã xác định, người nghe đã biết đó là đối tượng nào. Ở đây, người nói chỉ nói đến một quốc gia bất kì một cách chung chung, không ám chỉ một quốc gia riêng lẻ nào nên không dùng the mà dùng a.

Dịch nghĩa: Đến một đất nước mới là cách rất tốt để luyện tập ngôn ngữ thứ hai, nhưng với nhiều người thì nó khá đắt đỏ.

9 tháng 6 2018

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ trong câu không được đảo ngữ.

does the washing machine cost => the washing machine costs

Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm cái máy giặt đó bao nhiêu tiền bởi vì dù thế thì bà ấy cũng sẽ mua nó

2 tháng 3 2019

A

Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia

=> Đáp án A. sửa thành “gets”

21 tháng 1 2019

Đáp án A

Get => gets

19 tháng 12 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

alike (adj): giống nhau, tương tự

like (giới từ): như là

Sau phó từ “just” ta cần 1 giới từ

Sửa: alike => like

Tạm dịch: Cô luôn mong muốn được chọn vào đội ba lê quốc gia, giống như mẹ mình.

Chọn A

2 tháng 1 2017

Đpá án A

Kiến thức về lượng từ

"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"

=> Đáp án A (so many -> so much)

Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó

27 tháng 7 2019

Đáp án C

Mệnh đề danh từ

Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.

23 tháng 8 2017

Đáp án : C

C: qualifiers -> qualifications

ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)

30 tháng 5 2018

Đáp án C. failed => had failed

Giải thích: Vế trước, “cô ấy lo lắng” đã chia ở quá khứ. Vế sau, “cô ấy đã trượt ba lần trước đó”.

Vậy là việc trượt đó đã diễn ra trước khi cô ấy lo lắng, để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành had Vpp.

Dịch nghĩa: Cô ấy rất lo lắng về buổi phỏng vấn vì cô ấy đã trượt 3 lần trước đó.