make rules for when/to use their phones/Schools should/are allowed/and where students/./
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The government believes our education system will be improved better by the year 2020.
2. Schools should make rule for when and where students are allowed to use their phones.
3. His home village is about thirty kilometers to the west of the city.
4. Many people think that school children should leave their mobile phone at home.
5. People usually raise cattle and grow vegetables for a living in the countryside.
6. We also spent a lot of time with each other, playing and talking face to face, not on a screen like today.
1. What should children do when the go out?
- They should hold hands with an adult when they go out
2. where should children cross the street?
- They should cross the street at a zebra crossing
3. What should children do to cross the street?
- They should stop to look and listen at a zebra crossing
4. Where should children stop to look and listen for the traffic?
- They should stop to look and listen for the traffic at the kerb
5. Can they use their mobile phones while crossing roads?
- No , they can't
6, What should parents do to help older children before they walk alone?
- Parents should practice routes with their children before they walk alone
7. What should children wear when they are on the bikes?
- They should wear a cycle helmet
8. What should children do before they cycle on public rads?
- They should be able to judge speed and distance accurately before they cycle on public roads
9. Whichs clothes should children wear whenever they are cycling on the road?
- They should wear bright coloured clothing and fluoiescent items
10. What should they do when they cycle in the dark?
- They need lights on their bikes and reflective items too.
5. Many people believe see their robots get emotional as companions that they can support from
6. If a student is feels threatened, he or she can walk to or call for help from school
7. Teachers say that some students spend their time texting instead of listening in class
Đáp án A
Học sinh và giáo viên thảo luận về những ý tưởng của họ ở đâu?
A. Trong lớp học với không khí thân mật.
B. Trong lớp học với không khí nghiêm túc.
C. Trong các thư viện.
D. Trong các trung tâm học tập.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas” – (Một số lớp học khác thì có bầu không khí thoải mái. Những sinh viên và giáo viên thảo luận về những ý tưởng của họ).
Đáp án B
Nơi nào sinh viên gọi những giảng viên của họ là “Giáo sư Smith”, “Cô Jones”?
A. Trong lớp học với không khí thân mật.
B. Trong lớp học với không khí nghiêm túc.
C. Trong các thư viện.
D. Trong các trung tâm học tập.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on” – (Không khí trong một số lớp học rất nghiêm túc. Sinh viên gọi những giảng viên của họ là “Giáo sư Smith”, “Cô Jones”…).
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
decision (n): quyết định problem (n): vấn đề
change (n): sự thay đổi call (n): cuộc gọi
If there are (27) decision to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up.
Tạm dịch: Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành.
Chọn A
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được) more: nhiều hơn
little: ít (dùng với danh từ không đếm được) fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Tạm dịch: Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự. Đối với một gia đình, các quy tắc là cần thiết như thực phẩm và quần áo. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ hòa bình và trật tự trong gia đình. Ví dụ, trẻ nên tôn trọng và lắng nghe cha mẹ.
Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành. Sẽ tốt hơn nếu mọi người tham gia vào việc đưa ra quyết định của vấn đề quan trọng.
Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình. Cha mẹ ở đó là trụ cột của gia đình và hướng dẫn con cái có trách nhiệm và thực hành các giá trị tốt.
Các quy tắc dạy trẻ trở nên có trách nhiệm hơn và có kỷ luật không chỉ ở nhà mà đặc biệt là bên ngoài gia đình. Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì hay không nên làm gì. Các quy tắc giúp tránh xung đột và hiểu lầm có thể dẫn đến đánh nhau và gây hấn, đặc biệt là ở trẻ em. Cha mẹ nên đặt ra các quy tắc cho trẻ tuân theo để tránh cãi vã và đánh nhau. Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in need: khi cần đến in time: đúng giờ
in order: theo trật tự in shape: trong hình dạng
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) order.
Tạm dịch: Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự.
Chọn C
Schools should make rules for when and where students are allowed to use their phones