give have make take tell
......offence
...... somebody a call
........the truth
.......a word(with somebody)
.......an excuse
......a lie
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dialogue B (Hội thoại B)
1. find something funny (phát hiện điều gì đó buồn cười)
2. give somebody a call (gọi điện thoại cho ai đó)
Dialogue C (Hội thoại C)
3. tell the truth (nói sự thật)
4. have a word (with somebody) (nói chuyện với ai đó)
Dialogue D (Hội thoại D)
5. make an excuse (xin lỗi)
6. tell a lie (nói dối)
"Xin chào, tôi tên là Tom. Tôi có một vấn đề với căn hộ của tôi. Vì vậy, tôi phải gọi ai đó đến để sửa chữa các nước. Tôi sẽ phải gọi cho ai? "
"Xin chào, tôi tên của Tom. Tôi có một vấn đề với căn hộ của tôi. Vì vậy, tôi phải gọi ai đó đến để sửa chữa các nước. Tôi sẽ phải gọi cho ai? "
1. She will take her dog for a walk tomorrow
->Her dog will be taken for a walk (by her) tomorrow.
2. They can’t make tea with cold water.
->Tea can't be made with cold water
3. The chief engineer could instruct all the workers of the plan.
->All the workers of the plan could be instructed by the chief engineer
4. Somebody have->has to take some of my book->books away.
->Some of my books have to be taken away
5. They will hold the meeting before the May Day.
->The meeting will be held before the May Day
6. They have to repair the engine of the car.
->The engine of the car has to be repaired
7. The boys used to break the window
->The window used to be broken by the boys
8. People will spend a lot of money on advertising next month
->A lot of money will be spent on advertising next month
9. They may use this room for the classroom.
->This room may be used for the classroom
10. The teacher is going to tell a story.
->A story is going to be told by the teacher
11. I will put your gloves back in the drawer
->Your gloves will be put back in the drawer
12. You must clean the wall before you paint it.
->The wall must be cleaned before it is painted
Complete the sentences using have to + the verbs in the list . Some sentences are positive ( I have to ....etc) and some are negative ( I don't have to .....etc)
ask , đó , drive , go , make , make , pay
1. Excuse me a moment - I ... have to make.....a phone call. I won't be long.
2. I'm not so busy . I have a few things to do , but i ... don't have to do....them now.
3. I cound'n find the street i wanted . I .... have to ask...... somebody for directions.
4. The car park is free. You..... don't have to pay...to park your car there.
5. A man was injured in the accident, but he .... didn't have to go...to hospital because it wasn't serious.
Tham khảo (tối r trầm cảm quá)
1. The letter was lost.
2. The key was found.
3. Mistakes were made.
4. That woman was loved.
5. The rooms were cleaned.
6. The computer was fixed.
7. That house was built.
8. ‘War and Peace’ was written.
9. The Mona Lisa was painted.
10. My wallet was stolen.
11. Lunch was prepared.
12. A lot of coffee was drunk.
13. The papers were forgotten.
14. The windows were closed.
15. Julie and Luke were invited to a party.
16. A website was built.
17. All the cakes were eaten.
18. I was told to wait.
19. A lot of new waiters were employed.
20. A shop was opened.
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra