Giả sử 1 phép lai giữa 2 cây xương rồng, F1 thu đc 6,25% xương rồng ít gai, ngắn. Biện luận viết sơ đồ lai từ P->F1 biết rằng ko xuất hiện tính trạng trung gian các tính trạng phân li dộc lập đối lập với các tính trạng trên là xương rồng nhiều gai, dài
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


* phép lai 1
vì F1: 100% thân cao => thân cao là tính trạng trội, t.thấp là tt lặn.=> Pt/c
quy ước: t.cao : A ; t.thấp: a
sơ đồ lai: P: t.thấp x t. cao
AA aa
Gp: A a
F1: Aa(100% cao)
* PL2
Vì F1: 75% thấp : 25% cao
=> 3 : 1 = 4 = 2x2
=> P: Aa x Aa
ssow đồ lai: tự viết
*PL3
vì F1: 50% : 50%
=> 1 : 1 = 2 = 2x1
=> P: AA x Aa
sơ đồ lai tự viết

uses crt;
var x,dt,s:real;
i:integer;
{---------------chuong-trinh-con-nhap--------------------------}
procedure nhap(a:real);
begin
write('Nhap ban kinh:'); readln(a);
end;
{--------------------chuong-trinh-con-tinh-dien-tich-----------------------------}
function dtht(a:real):real;
begin
dtht:=sqr(a)*pi;
end;
{-----------------------chuong-trinh-chinh-----------------------------}
begin
clrscr;
s:=0;
for i:=1 to 5 do
begin
nhap(x);
dt:=dtht(x);
s:=s+dt;
end;
writeln(s:4:2);
readln;
end.

tham khao:
Giờ ra chơi, trường ồn như vỡ chợ. Vài nhóm nữ sinh tụ tập dưới tán lá mát rượi của cụ bàng; từng cặp từng cặp bạn nam chơi đá cầu với nhau, trên vai ai nấy đều ướt đẫm ánh nắng; một đám học sinh khác lại ùa đến căn-tin ăn quà vặt;... Cảnh vui tươi, nhộn nhịp đó khó có người học trò nào quên được. Bởi sau mỗi giờ ra chơi lại khiến chúng tôi thấy tinh thần sáng khoái hơn, tràn trề sức lực để học tập tốt hơn.
*lại: phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự.
*ồn như vỡ chợ: so sánh
*cụ bàng: nhân hóa kiểu dùng những từ vốn dùng để gọi người để gọi sự vật.
*ướt đẫm ánh nắng: ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. (thị giac - xúc giác)
*trường: hoán dụ kiểu lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Em sửa lại đi nhé, 3 BPTT mà ở đây em mới chỉ ra được 1 thôi!

Xét F1 đồng loạt tính trạng thân cao, P tương phản => P thuần chủng, thâncao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước: A: thân cao
a: thân thấp
1) SĐL: Pt/c: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa(100% thân cao)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
2) Cây cao đời F2 có 2 kiểu gen: AA và Aa
SĐL1: F1 xF2 Aa x Aa
G: A,a A,a
F3: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
SĐL2: F1 x F2: Aa x AA
G: A,a A
F3: TLKG 1AA : 1Aa
KH: thân cao
3) Thân thấp là tính trạng lặn đem lai với F1(thân cao) là tính trạng trội => Đây là phép lai phân tích.
* Vai trò: Phép lai giúp xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội trước khi đem lai.

Xét F1 đồng loạt tính trạng thân cao, P tương phản => P thuần chủng, thâncao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước: A: thân cao
a: thân thấp
1) SĐL: Pt/c: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa(100% thân cao)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
2) Cây cao đời F2 có 2 kiểu gen: AA và Aa
SĐL1: F1 xF2 Aa x Aa
G: A,a A,a
F3: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
SĐL2: F1 x F2: Aa x AA
G: A,a A
F3: TLKG 1AA : 1Aa
KH: thân cao
3) Thân thấp là tính trạng lặn đem lai với F1(thân cao) là tính trạng trội => Đây là phép lai phân tích.
* Vai trò: Phép lai giúp xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội trước khi đem lai.
1. Kq: 3 cao: 1 thấp.
2. KQ: 5 cao: 1 thấp.
3. lai phân tích => để kiểm tra KG của cơ thể mang tính trạng trội

a.
P x cây 1 -> 6,25% thấp, vàng
AaBb x AaBb -> 6,25% aabb
=> Cây P có kiểu gen AaBb, cây 1 có kiểu gen AaBb
Kiểu hình: 9 A-B- (9 cao, đỏ) : 3 A-bb (3 cao, vàng) : 3 aaB- (3 thấp, đỏ) : 1 aabb (1 thấp, vàng)
b.
P x cây 2 -> 75% cao, đỏ : 25% cao, vàng
AaBb x AABb -> 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
Kiểu hình: 3 cao đỏ : 1 cao, vàng

A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn

+ Quy ước: A: không sừng, a: có sừng
+ Bò không sừng có KG là: AA hoặc Aa
+ Bò có sừng có KG là: aa
a. Ptc: bò đực có sừng x bò cái ko sừng
aa x AA
F1: 100% Aa: ko sừng
b. F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 ko sừng : 1 có sừng
c. Bò ko sừng F2 có KG là: AA hoặc Aa
Bò cái F1 có KG là Aa
+ P1: AA x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 1Aa (100% bò ko sừng)
+ P2: Aa x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 2Aa : 1aa (3 ko sừng : 1 có sừng)
Cây xương rồng ít gai, ngắn có tỉ lệ 6,25% = \(\dfrac{1}{16}\) = \(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{1}{4} \) (tích duy nhất thỏa mãn điều kiện đề bài)
➜ P dị hợp 2 cặp gen
Phép lai hai cặp tính trạng, tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít gai, ngắn chiếm tỉ lệ 6,25%
➜ đây là kiểu hình lặn
Quy ước: A: nhiều gai a: ít gai B: Dài b: ngắn
➜ P: AaBb x AaBb
... Phần sơ đồ lai tiếp theo em tự hoàn thành nhé.
Các cậu giúp mình với nhé