ở một loài bọ cánh cứng gen A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt lồi , gen B quy định mắt xám trội so với gen b quy định mắt trắng .biết gen nằm trên nst thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi đc sinh ra . trong phép lai AaBb lai AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót . xác định số cá thể con có mắt lồi màu trắng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi.
Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng.
P: AaBb x AaBb (hợp tử AA: chết)
F1 : mắt lồi, màu trắng (aabb) = (l/3.1/4).780 = 65
Vậy: C đúng
Đáp án C
A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi.
Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng.
P: AaBb x AaBb (hợp tử AA: chết)
: mắt lồi, màu trắng (aabb) = (l/3.1/4).780 = 65
Đáp án C
A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi.
Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng
P: AaBb × AaBb (hợp tử AA: chết)
→ F1: mắt lồi, màu trắng (aabb) = (1/3.1/4).780 = 65
P: AaBb x AaBb → F1: (2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
=> Tỷ lệ aabb: 1 12 => Số cá thể aabb đời con: 1 12 × 480 = 40
Chọn B
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Cách 1: Ở loại bọ cánh cững. A – mắt dẹt, a- mắt lồi. B – mắt xám, b – mắt trắng. Biết gen nằm trên nằm NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb x AaBb thu được 780 cá thể sống sót =3/4 x 1 = 3/4 → tổng số cá thể có thể thu được là: 1040
Số ác thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16(1040) = 65
→ Đáp án A.
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt dẹt đồng hợp tử là: 1AABB, 2AABb, 1AAbb. Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng (aabb) là 780:12 = 65.
Chọn đáp án A
Cách 1: Ở loại bọ cánh cững. A – mắt dẹt, a- mắt lồi. B – mắt xám, b – mắt trắng. Biết gen nằm trên nằm NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb x AaBb thu được 780 cá thể sống sót =3/4 x 1 =3/4 ® tổng số cá thể có thể thu được là: 1040
Số ác thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16(1040) =65
® Đáp án A.
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt dẹt đồng hợp tử là: 1AABB, 2AABb, 1AAbb. Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng (aabb) là 780:12 = 65
Đáp án A
AaBb ×× AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Do AA chết ⇒ tỷ lệ chết:
1
4
⇒ tỷ lệ sống sót:
3
4
⇒ tổng số cá thể đời con (tính cả AA):
780
3
×
4
=
1040
Tỷ lệ aabb:
1
16
×
1040
=
65
Đáp án A
AaBb ×× AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Do AA chết ⇒ tỷ lệ chết: 1/4 ⇒ tỷ lệ sống sót: 3/4
⇒ tổng số cá thể đời con (tính cả AA): (780/3)×4 = 1040
Tỷ lệ aabb: 1/16×1040 = 65.
Cá thể mắt dẹt đồng hợp có KG: AA-
P: AaBb (mắt dẹt, xám) x AaBb (Mắt dẹt, xám)
F1: 1/16AABB : 2/16 AABb:2/16AaBB:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb
Tỉ lệ mắt dẹt đồng hợp ở F1 chiếm: 1/16 + 2/16+1/16= 4/16
=> Số cá thể con có mắt lồi màu trắng: Mắt lồi, trắng=\(aabb=\dfrac{\dfrac{1}{16}}{1-\dfrac{4}{16}}.780=65\) (cá thể con)