Chia 80 gam hỗn hợp X gồm CuO; Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu đươc 78,5 gam hỗn hợp muối khan.
Phần 2: Tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 thu được 84,75 gam muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch Y.
a)
Phần 1 :
Gọi $n_{CuO} = a ; n_{Fe_2O_3} = b$
Ta có :
$80a + 160b = 80 : 2 = 40(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Suy ra:
$135a + 162,5.2b = 78,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,1.80}{40}.100\% = 20\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 80\%$
b)
Dung dịch muối gồm :
$Fe^{3+} : 2b = 0,4(mol)$
$Cu^{2+} : a = 0,1(mol)$
$Cl^- : x(mol)$
$SO_4^{2-} : y(mol)$
Bảo toàn điện tích : 0,4.3 + 0,1.2 = x + 2y
$m_{muối} = 0,4.56 + 0,1.64 + 35,5x + 96y = 84,75$
Suy ra x = 0,9 ; y = 0,25
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,25}{0,5} = 0,5M$