nung nóng 66,22g Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thu được 55,4g chất rắn a)tính hiệu suất phản ứng b)tính thể tích các khí thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.5............0.25\)
\(m_{HCl}=0.5\cdot36.5=18.25\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0.15\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.15.........0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.15}{1}< \dfrac{0.25}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
b) n H2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PTHH :
n HCl = 2n H2 = 0,5(mol)
m HCl = 0,5.36,5 = 18,25(gam)
c) CuO + H2 $\xrightarrow{t^o}$ Cu + H2O
Ta có :
n CuO = 12/80 = 0,15 < n H2 = 0,25 => H2 dư
Theo PTHH :
n Cu = n CuO = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 0,3 1a
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 0,4 1b
a) Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của CuO
\(m_{ZnO}+m_{CuO}=28,15\left(g\right)\)
⇒ \(n_{ZnO}.M_{ZnO}+n_{CuO}.M_{CuO}=28,15g\)
⇒ 81a + 80b = 28,15(1)
Theo phương trình : 136a + 135b = 47,4g(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
81a + 80b = 28,15
136a + 135b = 47,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{ZnO}=0,15.81=12,15\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
0/0ZnO = \(\dfrac{12,15.100}{28,15}=43,16\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{16.100}{28,15}=56,84\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,7.36,5=25,55\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{25,55.100}{10,22}=250\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{250}{1,19}=210,08\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Sửa đề: 10,23g CuO và PbO
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{11}{100}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
a_________________a (mol)
\(PbO+CO\xrightarrow[]{t^o}Pb+CO_2\)
b_________________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+223b=10,23\\a+b=0,11\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{10,23}\cdot100\%\approx78,2\%\\\%m_{PbO}=21,8\%\end{matrix}\right.\)
a) \(PbO+CO-^{t^o}\rightarrow Pb+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{kt}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{PbO}=\dfrac{0,11.223}{10,23}.100=239,78\)%
Đề sai :D
\(n_{CuO}=\dfrac{0,8}{80}=0,01mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,01 0,01 0,01 ( mol )
\(m_{Cu}=0,01.64=0,64g\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224l\)
B, hòa tan 3,6 gam bột kim loại A hóa trị 2 bằng một lượng dư như axit HCL thu được 3,36 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định kim loại A
--
PTHH: A+ 2 HCl -> ACl2 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nA= 0,15(mol)
=> M(A)=3,6/0,15=24(g/mol)
=> A(II) cần tìm là Magie (Mg(II)=24)
Câu 3 cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư A, viết phương trình hóa học xảy ra B, tính Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn C, Nếu dung hoàn toàn lượng H2 bay ra ở trên nên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao sao còn dư bao nhiêu gam
----
nZn= 0,2(mol); nCuO= 0,15(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b)nH2 = nZn=0,2(mol) =>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,15/1
=> CuO hết, Zn dư, tính theo nCuO.
=> nZn(p.ứ)=nCuO=0,15(mol)
=>nZn(dư)=nZn(ban đầu)-nZn(p.ứ)=0,2-0,15=0,05(mol)
=> mZn(dư)=0,05.65= 3,25(g)
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,\text{Số nguyên tử Zn : Số phân tử }HCl : \text{Số phân tử }ZnCl_2 : \text{Số phân tử }H_2=1:2:1:1\\ c,BTKL:m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=65+70-20=115(g)\)
a)
$2Pb(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o}2 PbO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{PbO} =n_{Pb(NO_3)_2\ pư} = a(mol)$
Suy ra:
$66,22 - 331a + 223a = 55,4 \Rightarrow a = 0,1$
$\%H = \dfrac{0,1.331}{66,22}.100\% = 50\%$
Theo PTHH :
$n_{NO_2} = 4a = 0,4(mol) \Rightarrow V_{NO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{O_2} = 0,5a = 0,05(mol) \Rightarrow V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
\(n_{NO_2}=2a=0,2\left(mol\right)\\ V_{NO_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)