Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau kí hiệu: A, a; B, b; D, d; mỗi căn gen quy định một cặp tính trạng, tỉnh trạng trội là trội hoàn toàn. 1. Cho cây mang 3 tính trội lai phân tích. Xác định kiểu gen P? 2. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F). a. Xác định số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen F (không yêu cầu viết cụ thể kiểu gen)? b. Xác định tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F(không yêu cầu viết cụ thể ki gen)? c Cho 2 cây mang 3 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1, Hãy xác định kiểu gen của P
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Số kiêu gen nằm trên NST thường có số kiểu gen là 2 x 2 ( 2 x 2 + 1 ) : 4 = 10 kiểu gen
Xét trên NST giới tính có XX : 3 kiểu gen và XY : 4 kiểu gen
Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể là : ( 4 + 3 ) x 10 = 70
Số loại tinh trùng tối đa tạo ra là : 22 × 43 = 256
Đáp án B
Đáp án B
Giả sử cặp số 1 và số 2 chứa các cặp gen đồng hợp là AABB nên ở hai cặp này chỉ cho 1 loại giao tử.
Ba cặp nhiễm sắc thể thường còn lại chứa các cặp gen dị hợp là CD cd ; EF ef và GH gh .
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 1 gen có 3 alen nên có 3 kiểu nhiễm sắc thể X nên có 6 kiểu gen XX và 3 kiểu gen XY.
Ruồi đực có 3 loại kiểu gen XY chẳng hạn như X M Y , X N Y , X K Y sẽ cho tối đa 4 loại giao tử từ cặp NST giới tính X M , X N , X K và Y.
Quần thể ruồi đực có thể cho số loại tinh trùng à (ở các cặp dị hợp tính cả dị hợp tử đều và chéo) 1 × 1 × 4 × 4 × 4 × 4 = 256 loại.
Đáp án B
- Trên mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp:
+ Trên cặp NST thường số 1: các con đực có kiểu gen AB//ab và Ab//aB → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 2: các con đực có kiểu gen DE//de và De//dE → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 3: các con đực có kiểu gen GH//gh và Gh//gH → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
- Trên cặp NST giới tính XY: X 2 2 Y 2 → giảm phân cho tối đa 4X + 2Y = 6 loại giao tử trong quần thể.
→ Tổng số giao loại tinh trùng của các con đực tạo ra = 4 × 4 × 4 × 6 = 384.
Đáp án B
- Trên mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp:
+ Trên cặp NST thường số 1: các con đực có kiểu gen AB//ab và Ab//aB → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 2: các con đực có kiểu gen DE//de và De//dE → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 3: các con đực có kiểu gen GH//gh và Gh//gH → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
- Trên cặp NST giới tính XY: → giảm phân cho tối đa 4X + 2Y = 6 loại giao tử trong quần thể.
→ Tổng số giao loại tinh trùng của các con đực tạo ra = 4 × 4 × 4 × 6 = 384.
Chọn A.
Phép lai 2 cơ thể dị hợp về 1 cặp gen : Aa × Aa → tạo ra đời con có tỷ lệ đồng hợp là 1 2 (AA, aa)
Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là 1 2 3 = 1 8
Có 5 locus gen tương ứng số alen là 2,3,4,5,6 trên 2 NST
Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen khi các gen lần lượt có a,b,c,d alen là C a 2 x C b 2 x C c 2 x C d 2
Số cặp gen trên hoán đổi được 1 NST là 2x – y ( x là số locut trên gen ; y: số NST chứa các gen : 2 )
Số kiểu gen dị hợp tử về hai gen là : C 2 2 x C 3 2 x C 4 2 x C 5 2 x 2 = 21600
Đáp án A
Chọn đáp án B
(1) Sai: Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 à NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang gen quy định các tính trạng thường khác.
(3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại theo cặp alen.
(4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X chỉ tồn tại theo cặp alen trên cơ thể XX.
(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen ở cả cơ thể XX và XY.(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng của NST Y.
Câu 2:
P: AaBbDd x AabbDd
a) Số KG F1: 3 x 2 x 3= 18
Tỉ lệ KG F1: (1:2:1) x (1:1) x (1:2:1)= 1:1:1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:2:2:2:2:4:4
b) Tỉ lệ KG mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1:
3/4 x 1/2 x 1/4 x 2+ 3/4 x 1/2 x 3/4=15/32
c) Tỉ lệ KH: 3:3:1:1=(3:1).(1:1).(1)
8 tổ hợp = 4 x 2 x 1
=> P: AabbDd x AaBBdd (Hoặc AabbDd x AaBbDD hoặc AabbDd x aabbDd) (Ôi nhiều TH lắm, em xem lại câu c xem sao)