Hòa tan 12g \(SO_3\) vào nước dư, được dung dịch X. Để trung hòa hết dd X cần dùng:
A. 12g NaOH
B. 6g NaOH
C. 14,7g NaOH
D. 10g NaOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 500ml = 0,5l
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
b) \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,3 0,15
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{14,7.100}{10}=147\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{SO_3}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O ----> H2SO4
Mol: 0,05 0,25
\(a=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH -----> Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,25 0,5
\(b=V_{ddNaOH}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\left(l\right)=2000\left(ml\right)\)
a) \(m_{NaOH}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12}{60+40}.100\%=12\%\)
b) \(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12+12}{60+12}.100\%=33,33\%\)
n HCl = 0,8.1,5 = 1,2(mol)
n HCl dư = n NaOH = 0,2.1 = 0,2(mol)
=> n HCl pư = 1,2 - 0,2 = 1(mol)
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
n O(oxit) = 1/2 n HCl = 0,5(mol)
m Fe + m O = m oxit
=> n Fe = (29 - 0,5.16)/56 = 0,375(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,375 / 0,5 = 3 / 4 nên oxit là Fe3O4
Đáp án C
Cho 5,73 gam X tác dụng với 0,075 mol NaOH sẽ thu được dung dịch Z chứa Na3PO4.
BTKL: m N a 3 P O 4 = 5 , 73 + 0 , 075 . 40 - 0 , 075 . 18 = 7 , 38 g a m → n N a 3 P O 4 = 0 , 045 m o l
Cho Z tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là 0,045 mol Ag3PO4.
m A g 3 P O 4 = 18 , 855 g a m
Đáp án C
Cho 5,73 gam X tác dụng với 0,075 mol NaOH sẽ thu được dung dịch Z chứa Na3PO4.
BTKL: m N a 3 P O 4 = 5,73 + 0,075.40 - 0,075.18 = 7,38 gam => n N a 3 P O 4 = 0,045 mol
Cho Z tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là 0,045 mol Ag3PO4.
→ m A g 3 P O 4 = 18,855 gam
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{NaOH} = 0,3.40 = 12(gam)$