K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều

+) Tan: Na2O

+) Không tan: CuO và Fe

- Sục khí CO dư rồi nung nóng vào 2 chất còn lại

+) Xuất hiện khí: CuO

PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Fe

7 tháng 7 2021

Các chất: CuO, Fe, Na2O (1)

- Trích mẫu thử (1): Sử dụng quỳ tím ẩm

+ Quỳ tím chuyển xanh: CuO và Na2O (2)

+ Fe không phản ứng 

- Trích mẫu thử (2): sử dụng H2SO3

+ Tạo muối kết tủa: CuO [CuO + H2SO3 -> CuSO3 + H2O]

+ Tạo muối: Na2O [Na2O + H2SO3 -> Na2SO3 + H2O]

23 tháng 6 2021

_ Trích mẫu thử

_ Cho từng mẫu thử pư với dd HCl loãng.

+ Nếu tan, có hiện tượng sủi bọt khí, đó là Fe.

PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

+ Nếu tan, đó là CuO.

PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

+ Nếu không tan, đó là Ag.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

23 tháng 6 2021

- Đánh dấu các mẫu theo thứ thự dùng làm mẫu thử .

- Nhỏ HCl đến dư từ từ vào từng mẫu thử .

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

=> Bột rắn không tan là Ag .

- Nhỏ từ từ đến vừa đủ dung dịch NaOH và sản phẩm của 2 mẫu thử :

 +, Mẫu thử làm tạo kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2 từ CuO

\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)

 +, Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ trong không khí là Fe(OH)2 từ Fe .

\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)

\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)

11 tháng 4 2023

a)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím vào các dung dịch :

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_2$
- mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là $NaCl$

b)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào các dung dịch :

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$

c)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào các dung dịch :

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$

$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $Na_2O$

$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

- mẫu thử nào không hiện tượng là $MgO$

 

16 tháng 4 2022

a) 

- Cho que đóm đang cháy tiếp xúc với các khí:

+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí

+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt: H2

+ Que đóm tắt: CO2

b)

- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím

+ dd chuyển màu xanh: K2O

K2O + H2O --> 2KOH

+ dd chuyển màu đỏ: SO3

SO3 + H2O --> H2SO4

b) 

- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn không tan: MgO

d) 

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: KOH

+ QT không chuyển màu: H2O

24 tháng 8 2021

Đáp án C

- mẫu thử nào tan là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

- mẫu thử không tan là ZnO

24 tháng 8 2021

Chỉ dùng nước có thể phân biệt từng chất rắn nào trong mỗi cặp chất rắn sau:

A.  Na2O, K2O                 

B.  CuO, Al2O3                 

C.  Na2O, ZnO                 

D.  P2O5, Na2O

Na2O tan hoàn toàn , ZnO không tan.

10 tháng 4 2023

- Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Không tan: CuO

+ Tan, có hiện tượng sủi bọt khí: Ca

PT: \(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

+ Tan, tỏa nhiều nhiệt: CaO

PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Tan: Na2O

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

- Dán nhãn.

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO45) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.a) Viết các phương trình phản ứng.b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn...
Đọc tiếp

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO4

5) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.

6) Cho 100g dung dịch H2­SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13%.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

7) Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 150ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

8) Hòa tan17,6g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

9) Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH

a) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng

b) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?

2
1 tháng 12 2021

Hòa tan các chất rắn vào nước

+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

+ Không tan : MgO

Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước

+ Quỳ hóa xanh : Na2O

+ Quỳ hóa đỏ : P2O5

1 tháng 12 2021

Bạn ơi bạn chưa làm được bài nào trong 6 bài trên? 

17 tháng 12 2023

Chọn A

5 tháng 7 2018

Đáp án cần chọn là: B

dùng dung dịch H2SO4 loãng

   + BaO tạo kết tủa trắng: BaO + H2SO4 → BaSO+ H2O  

   + MgO tan tạo dung dịch trong suốt: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

   + CuO tan tạo dung dịch xanh lam:  CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

12 tháng 7 2021

Câu 1 : 

Trích mẫu thử: 

Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất : 

- Hóa hồng : SO2

Hai chất còn lại hòa tan vào dung dịch HCl đặc dư : 

- Tan, tạo dung dịch xanh lam : CuO 

- Tan, tạo khí mùi hắc : MnO2

\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(MnO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)

12 tháng 7 2021

Câu 1 : 

Ta nhận thấy lọ vào có chất ở dạng khí là $SO_2$

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$ loãng

- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$

- mẫu thử không HT là $MnO_2$

Câu 2 : 

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dd $HCl$ đặc, dung nóng

- mẫu thử tan là $Al_2O_3$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$

- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$

- mẫu thử tan, tạo khí mùi hắc là $PbO_2$
$PbO_2 + 4HCl \to PbCl_2 + Cl_2 +  2H_2O$