Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Phong is upstairs. He is ______ his homework.
A
having
B
playing
C
doing
D
studying
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
In order to + V nguyên thể
In order that + S + V
So that + S + V
With a view to Ving: với mục đích làm gì
ð Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.
In order to + V nguyên thể
In order that + S + V
So that + S + V
With a view to Ving: với mục đích làm gì
Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.
mimic: Người có tài bắt chước; người khéo bắt chước => Là danh từ chỉ người => C và D loại.
Đáp án là B. take off: bắt chước; nhái, giễu
Nghĩa các cụm động từ còn lại: take in: tiếp đón; nhận cho ở trọ; take over: tiếp quản, kế tục, take up: đảm nhiệm, gánh vác
Đáp án C
Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo
Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)
- need (v): cần
+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì
+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
- operate (v): phẫu thuật
an operation: cuộc phẫu thuật
Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.
Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn.
Đáp án C
Cấu trúc: It is essential (that) S + Vo: rất cần thiết/ quan trọng ( cho ai đó) làm gì
Câu này dịch như sau: Anh ấy thật sự cần một ca phẫu thuật. Căn bệnh của anh ấy trở nên xấu hơn.
Không chọn đáp án B vì need to operate: anh ấy cần tự mình giải phẫu => sai nghĩa
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
put up with: chịu đựng
catch up with: đuổi kịp
keep up with: theo kịp
come down with: trả tiền
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta
Đáp án D.
Ta có cấu trúc: To lift a finger = to do sb a favor = to give sb a hand: giúp đỡ, đưa tay cứu giúp
Vậy đáp án chính xác là đáp án D.
C nhé
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Phong is upstairs. He is ______ his homework.
A
having
B
playing
C
doing
D
studying