giải thích nx nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
does usually =>usually does
buys=>bought
was cooking=>cooked
have watched=>was watching
gets up usually=>usually gets up
didn't drink=>haven't drunk
while=>when
invites=>invited
since=>for
1 does usually -> usually does (động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất)
2 buys -> bought (yesterday -> hành động trong quá khứ)
3 was cooking -> cooked (hành động xảy ra sau 1 hành động khác trong quá khứ)
4 have watched -> was watching (hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ)
5 gets up usually -> usually gets up (động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất)
6 didn't drink -> hasn't drunk (since là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành)
7 while -> when (diễn tả hành động chen vào hành động khác đang xảy ra ở quá khứ)
8 invites -> invited (yesterday -> hành động ở quá khứ)
9 since -> for (for + khoảng thời gian)
We arranged to meet each other, but she never turned up.
Turned up = arrived: đến, xuất hiện
36, He is the tallest in this club
37,My mother said to me that she was going to meet Mary
38,This is the first time I have seen this man
39,There is no piont to complain about her mistakes
40,Since the computer was invented, people have saved a lot of time
2 C có so far chia HTHT
4 b
5 d
MAKE A DIFFERENCE:tạo nên sự khác biệt6 a ăn => đau bụng
2. C
so far = HTHT
4. B
put on weight: tăng cân
5. D
make a different: tạo nên sự khác bọt
6. A
ate: ăn -> liên quan đến "stomachache": đau bụng
2. We are working on our school project tonight.
3. What time does your father have lunch ?
giải thích