Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lit thì thu được dụng dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Tính V và a, biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
dd A chứa 2 muối là \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:a\left(mol\right)\\NaHCO_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 (mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
a------->a-------->a
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
0,1<-----0,1<---------------0,1
=> a + 0,1 = 0,3
=> a = 0,2 (mol)
\(n_{NaHCO_3\left(B\right)}=a+b-0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2NaHCO3 --> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(a+b-0,1)->(0,5a+0,5b-0,05)->(0,5a+0,5b-0,05)
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + 2NaOH
(0,5a+0,5b-0,05)----->(0,5a+0,5b-0,05)
=> \(n_{BaCO_3}=a+b-0,1=0,4\)
=> b = 0,3 (mol)
Bảo toàn Na: x + 2y = 2a + b = 0,7
Bảo toàn C: y + 0,3 = a + b = 0,5
=> x = 0,3 ; y = 0,2
Đáp án D
Nhỏ từ từ axit vào dung dịch X ⇒ dung dịch Y.
⇒ Y chứa KCl và KHCO3.
Cho Y + dung dịch Ba(OH)2 dư ⇒ có phản ứng.
KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + KOH + H2O.
+ Mà nKHCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol.
+ Bảo toàn Cl ⇒ nKCl = nHCl = 0,5 mol.
⇒ Bảo toàn K ⇒ nKOH = nKCl + nKHCO3 = 0,7 mol.
⇒ CM KOH = 0 , 7 0 , 4 = 1,75M
Đáp án D
Nhỏ từ từ axit vào dung dịch X ⇒ dung dịch Y.
⇒ Y chứa KCl và KHCO3.
Cho Y + dung dịch Ba(OH)2 dư ⇒ có phản ứng.
KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + KOH + H2O.
+ Mà nKHCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol.
+ Bảo toàn Cl ⇒ nKCl = nHCl = 0,5 mol.
⇒ Bảo toàn K ⇒ nKOH = nKCl + nKHCO3 = 0,7 mol.
⇒ CM KOH = 0,7/0,4 = 1,75M
Đáp án D
Nhỏ từ từ axit vào dung dịch X ⇒ dung dịch Y.
⇒ Y chứa KCl và KHCO3.
Cho Y + dung dịch Ba(OH)2 dư ⇒ có phản ứng.
KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + KOH + H2O.
+ Mà nKHCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol.
+ Bảo toàn Cl ⇒ nKCl = nHCl = 0,5 mol.
⇒ Bảo toàn K ⇒ nKOH = nKCl + nKHCO3 = 0,7 mol.
⇒ CM KOH = 0 , 7 0 , 4 = 1,75M
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl và X, đã có phương trình tạo khí
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Dung dịch Y không thể chứa OH- , CO32-. Vậy Y chứa KCl 0,5 mol (BTNT cho Cl) và KHCO3 y mol.
Cho y phản ứng với Ba(OH)2 dư:
ĐLBKL cho K ta có n(KOH) ban đầu = 0,4x= 0,5 +y = 0,7 => y = 1,75
Thí nghiệm 1 : Khi cho từ từ X vào HCl thì có m mol NaHCO3 và n mol Na2CO3 phản ứng
NaHCO3 + HCl $\to$ NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl $\to$ 2NaCl + CO2 + H2O
Ta có :
m + 2n = 0,14.1
m + n = 2,24/22,4 = 0,1
=> m = 0,06 ; n = 0,04
Vậy trong X : gọi n NaHCO3 = x mol ; n Na2CO3 = y mol
=> x/y = m/n = 0,06/0,04 = 3/2(1)
Bảo toàn C :
x + y = n BaCO3 = 24,625/197 = 0,125(2)
(1)(2) => x = 0,075 ; y = 0,05
Bảo toàn Na :
a = x + 2y = 0,175
Kí hiệu CO 2 và SO 2 là YO 2 => Σn YO 2 cần dùng = 0,25 mol
Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa YO 2 sẽ là NaHYO 3
YO 2 + NaOH → NaHYO 3
a = 0,25/0,5 = 0,5 (mol/l)
n(HCl) = 0,15 mol; n(CO2) = 0,1 mol.
+) Nếu NaOH dư thì dd X gồm Na2CO3 và NaOH.
BTNT(C): n(Na2CO3) = n(CO2) + n(CaCO3) = 0,1 + 0,15 = 0,25.
Để có khí thì lượng HCl phải lớn hơn số mol của NaOH và Na2CO3 cộng lại mà số mol HCl chỉ có 0,15 nên trường hợp này loại.
+) Vậy X gồm Na2CO3, NaHCO3.
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl. (1)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. (2)
Nên n(Na2CO3) = n(HCl) – n(CO2) = 0,15 – 0,1 = 0,05.
BTNT (C): n(NaHCO3) = n(CO2) + n(CaCO3) – n(Na2CO3) = 0,1 + 0,15 – 0,05 = 0,2 mol.
BTĐT: n(OH) = 2.n(Na2CO3) + n(NaHCO3) = 2.0,05 + 0,2 = 0,3.
CM =a = 0,75M.
+) Bảo toàn C => \(n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
=>\(V=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
CTV hay các thành viên cho em hỏi cái này của trương trình lớp 9 có phải ko ạ