K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2017

Trần văn ổi ()

26 tháng 10 2017

đù khó thế

18 tháng 7 2023

a, (\(x-2\))2 - (2\(x\) + 3)2 = 0

     (\(x\) - 2 - 2\(x\) - 3)(\(x\) - 2 + 2\(x\) + 3) = 0

     (-\(x\) - 5)(3\(x\) +1) = 0

      \(\left[{}\begin{matrix}-x-5=0\\3x+1=0\end{matrix}\right.\)

       \(\left[{}\begin{matrix}x=-5\\3x=-1\end{matrix}\right.\)

        \(\left[{}\begin{matrix}x=-5\\x=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)

Vậy \(x\in\) { -5;- \(\dfrac{1}{3}\)}

b, 9.(2\(x\) + 1)2 - 4.(\(x\) + 1)2 = 0 

    {3.(2\(x\) + 1) - 2.(\(x\) +1)}{ 3.(2\(x\) +1) + 2.(\(x\) +1)} = 0

    (6\(x\) + 3 - 2\(x\) - 2)(6\(x\) + 3 + 2\(x\) + 2) = 0

      (4\(x\) + 1)(8\(x\) + 5) =0

        \(\left[{}\begin{matrix}4x+1=0\\8x+5=0\end{matrix}\right.\)

          \(\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{4}\\x=-\dfrac{5}{8}\end{matrix}\right.\)

          S = { - \(\dfrac{5}{8}\)\(\dfrac{-1}{4}\)}

 

           

    

      

18 tháng 7 2023

d, \(x^2\)(\(x\) + 1) - \(x\) (\(x+1\)) + \(x\)(\(x\) -1) = 0

      \(x\left(x+1\right)\).(\(x\) - 1) + \(x\)(\(x\) -1) = 0

        \(x\)(\(x\) -1)(\(x\) + 1 + 1) = 0

            \(x\left(x-1\right)\left(x+2\right)\) = 0

             \(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-1=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\)

               \(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)

              S = { -2; 0; 1}

     

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
23 tháng 9 2023

a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x =  - 1,x = \frac{{ - 1}}{2}\)

hệ số \(a = 2 > 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le  - 1\\x \ge  - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) =  - 3{x^2} + x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6},x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)

Hệ số \(a =  - 3 < 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6} < x < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{{1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\)

c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)

hệ số \(a = 4 > 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\)

d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) =  - 16{x^2} + 8x - 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\)

hệ số \(a =  - 16 < 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{4}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\)

e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)

Ta có \(\Delta  = {1^2} - 4.2.3 =  - 23 < 0\) và có \(a = 2 > 0\)

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} + x + 3\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} + x + 3 < 0\) là \(\emptyset \)

g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) =  - 3{x^2} + 4x - 5\) có \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) =  - 11 < 0\) và có \(a =  - 3 < 0\)

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 4x - 5\) mang dấu “-” là \(\mathbb{R}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\) là \(\mathbb{R}\)

\(x^2-25+2\left(x+5\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x-5\right)+2\left(x+5\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x-5+2\right)=0\)

\(\left(x+5\right)\left(x-3\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+5=0\\x-3=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-5\\x=3\end{cases}}}\)

\(x\left(x-1\right)+x-1=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=0\\x+1=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-1\end{cases}}\)

P/s tham khảo nha

19 tháng 4 2020

Giúp luôn Đức Hải Nguyễn câu e:

e, (x - 1)2 + 2(x - 1)(x + 2) + (x + 2)2 = 0

\(\Leftrightarrow\) (x - 1 + x + 2)2 = 0

\(\Leftrightarrow\) (2x + 1)2 = 0

\(\Leftrightarrow\) 2x + 1 = 0

\(\Leftrightarrow\) x = \(\frac{-1}{2}\)

Vậy S = {\(\frac{-1}{2}\)}

Chúc bn học tốt!!

19 tháng 4 2020

a) (x - 3)(5 - 2x) = 0

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\5-2x=0\end{matrix}\right.\)

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\frac{5}{2}\end{matrix}\right.\)

b) (x + 5)(x - 1) - 2x(x - 1) = 0

<=> (x - 1)(x + 5 - 2x) = 0

<=> (x - 1)(5 - x) = 0

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\5-x=0\end{matrix}\right.\)

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=5\end{matrix}\right.\)

c) 5(x + 3)(x - 2) - 3(x + 5)(x - 2) = 0

<=> (x - 2)[5(x + 3) - 3(x + 5)] = 0

<=> (x - 2)(5x + 3 - 3x - 15) = 0

<=> (x - 2)(2x - 12) = 0

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x-2=0\\2x-12=0\end{matrix}\right.\)

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=6\end{matrix}\right.\)

d) (x - 6)(x + 1) - 2(x + 1) = 0

<=> (x + 1)(x - 6 - 2) = 0

<=> (x + 1)(x - 8) = 0

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\x-8=0\end{matrix}\right.\)

<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=8\end{matrix}\right.\)

Câu e thì để mình nghĩ đã :)

#Học tốt!

18 tháng 7 2023

a)\(\left(x-2\right)^2-\left(2x+3\right)^2=0\Rightarrow\left(x-2+2x+3\right)\left(x-2-2x-3\right)=0\)

\(\Rightarrow\left(3x+1\right)\left(-x-5\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3x+1=0\\-x-5=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{3}\\x=-5\end{matrix}\right.\)

b)\(9\left(2x+1\right)^2-4\left(x+1\right)^2=0\Rightarrow\left[3\left(2x+1\right)+2\left(x+1\right)\right]\left[3\left(2x+1\right)-2\left(x+1\right)\right]=0\)

\(\Rightarrow\left[8x+5\right]\left[4x+1\right]=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}8x+5=0\\4x-1=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{8}\\x=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\)

c)\(x^3-6x^2+9x=0\Rightarrow x\left(x^2-6x+9\right)=0\Rightarrow x\left(x-3\right)^2=0\)

\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=3\end{matrix}\right.\)

d) \(x^2\left(x+1\right)-x\left(x+1\right)+x\left(x-1\right)=0\)

\(\Rightarrow x\left(x+1\right)\left(x^2-1\right)+x\left(x-1\right)=0\)

\(\Rightarrow x\left(x+1\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)+x\left(x-1\right)=0\)

\(\Rightarrow x\left(x-1\right)\left[\left(x+1\right)\left(x+1\right)+1\right]=0\)

\(\Rightarrow x\left(x-1\right)\left[\left(x+1\right)^2+1\right]=0\)

Do \(\left(x+1\right)^2+1>0\)

\(\Rightarrow x\left(x-1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\end{matrix}\right.\)

21 tháng 2 2021

Chứng minh 2 phương trình của câu d,e,f,g tương đương

 

e) Ta có: x+1=x

\(\Leftrightarrow x-x=-1\)

hay 0=-1

Vậy: \(S_1=\varnothing\)(1)

Ta có: \(x^2+1=0\)

mà \(x^2+1>0\forall x\)

nên \(x\in\varnothing\)

Vậy: \(S_2=\varnothing\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra hai phương trình x+1=x và \(x^2+1=0\) tương đương

a) Ta có: \(x^2-2x+1=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=0\)

\(\Leftrightarrow x-1=0\)hay x=1

Vậy: S={1}

c) Ta có: \(x+x^4=0\)

\(\Leftrightarrow x\left(x^3+1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)=0\)

mà \(x^2-x+1>0\forall x\)

nên x(x+1)=0

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-1\end{matrix}\right.\)

Vậy: S={0;-1}

9 tháng 3 2021

Yêu cầu trả lời tất cả 6 câu

1)x^2-2x-1=0

<=> (x^2-2x+1)-2=0

<=>(x-1)2 =2

=>x-1 = \(\pm\sqrt{2}\)

=> x= \(\pm\sqrt{2}\) +1

2) x^2-x-1=0

<=> (x^2-x+1/4) -5/4=0

<=>(x+1/2)2= 5/4

=> x+1/2 = \(\pm\sqrt{\dfrac{5}{4}}\)

=>x=\(\pm\sqrt{\dfrac{5}{4}}\) - 1/2

3)x^2+x-3=0

<=> (x^2 + x + 1/4) -13/4=0

<=>(x+1/2)2 = 13/4

=> x+1/2 = \(\sqrt{\dfrac{13}{4}}\)

=> x= \(\sqrt{\dfrac{13}{4}}\) -1/2

4) 4x^2-4x-1=0

<=> (4x^2-4x+1)-2=0

<=>(2x-1)2 -2=0

<=> (2x-1)2 - \(\left(\sqrt{2}\right)^2\) =0

<=> (2x-1 - \(\sqrt{2}\) ) . (2x-1 +\(\sqrt{2}\) )=0

=> 2x-1-\(\sqrt{2}\) =0 hoặc 2x-1+\(\sqrt{2}\) =0

=> 2x= 1+\(\sqrt{2}\) hoặc 2x= 1 - \(\sqrt{2}\)

=> x=\(\dfrac{1+\sqrt{2}}{2}\) hoặc x=\(\dfrac{1-\sqrt{2}}{2}\)