Cho R1 nối tiếp R2 nối tiếp R3, R1=6 Ôm, Hiệu điện thế 2 đầu các điện trở R1, R2, R3 liên hệ như sau: U3=2U2=3U1. Tính R2, R3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Vì R1ntR2ntR3=>I1=I2=I3=I=1A=>\(Rtđ=\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{1}=R1+R2+R3=>R3=3\Omega\)
2) Ta có R1ntR2ntR3=>I1=I2=I2=I
=>\(\dfrac{U1}{6}=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{U3}{R3}=>\dfrac{\dfrac{U3}{3}}{6}=\dfrac{\dfrac{U3}{2}}{R2}=\dfrac{U3}{R3}\)
Mặt khác ta có U1+U2+U3=U=18V=>\(\dfrac{U3}{3}+\dfrac{U3}{2}+U3=18V=>U3=\dfrac{108}{11}V\)
Vì R2ntR3=>\(\dfrac{U2}{U3}=\dfrac{R2}{R3}=>\dfrac{\dfrac{U3}{2}}{U3}=\dfrac{R2}{R3}=\dfrac{1}{2}=>R3=2R2\)
Thay R3=2R2 và U3\(\dfrac{108}{11}V\)
=>\(\dfrac{U1}{6}=\dfrac{U2}{R2}=>\dfrac{\dfrac{36}{11}}{6}=\dfrac{\dfrac{54}{11}}{R2}=>R2=9\Omega\)=>R3=2R2=18 ôm
Vậy............
\(U_1=4U_2=2U_3\Rightarrow\dfrac{U_1}{4}=\dfrac{U_2}{1}=\dfrac{U_3}{2}=\dfrac{U_1+U_2+U_3}{4+1+2}=\dfrac{U_{tđ}}{7}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_1=\dfrac{4}{7}U_{tđ}\\U_2=\dfrac{1}{7}U_{tđ}\\U_3=\dfrac{2}{7}U_{tđ}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{4}{7}R_{tđ}\\R_2=\dfrac{1}{7}R_{tđ}\\R_3=\dfrac{2}{7}R_{tđ}\end{matrix}\right.\left(I_1=I_2=I_3\right)\\ \Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{7}{4}R_1=10,5\Omega\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_2=\dfrac{1}{7}\cdot10,5=1,5\Omega\\R_3=\dfrac{2}{7}\cdot10,5=3\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=4+10+35=49\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{7,5}{35}=\dfrac{3}{14}\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=\dfrac{3}{14}.4=\dfrac{6}{7}\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=\dfrac{3}{14}.10=\dfrac{15}{7}\left(V\right)\\U_m=I.R_{tđ}=\dfrac{3}{14}.49=\dfrac{21}{2}\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch :
Rtđ=R1+R2+R3=6+18+16=40ΩRtđ=R1+R2+R3=6+18+16=40Ω
Theo định luật ôm :
R=UI=>I=URtđ=5240=1,3(A)R=UI=>I=URtđ=5240=1,3(A)
b, Ta có :
Trong mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau :I=I1=I2=I3=1,3AI=I1=I2=I3=1,3A
=>U1=I.R1=1,3.6=7,8(V)=>U1=I.R1=1,3.6=7,8(V)
U2=I.R2=1,3.18=23,4(V)U2=I.R2=1,3.18=23,4(V)
U3=I.R3=1,3.16=20,8(V)U3=I.R3=1,3.16=20,8(V)
Vậy ...
Ta có: \(R_1=\dfrac{U_1}{I_1};R_2=\dfrac{U_2}{I_2};R_3=\dfrac{U_3}{I_3}\)
Mà: \(I_1=I_2=I_3=I\)
Theo đề thi ta có: \(U_1=\dfrac{1}{2}U_3;U_2=\dfrac{1}{2}U_3\)
Thay vào: \(R_1=\dfrac{1}{3}.\dfrac{U_3}{I};R_2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{U_3}{I};R_3=\dfrac{U_3}{I}\)
\(\Rightarrow3R_1=\dfrac{U_3}{I};2R_2=\dfrac{U_3}{I};R_3=\dfrac{U_3}{I}\)
\(\Rightarrow3R_1=2R_2=R_3\)
\(\Rightarrow R_3=3.6=18\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=6.\dfrac{3}{2}=9\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế thành phần. Thật vậy, nếu hai vế của (11.1) với cường độ dòng điện ta được:
U = U1+U2+U3
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=2+4+6=12\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3 là:
\(U_3=IR_3=0,5.6=3\left(V\right)\)