signali
nugrinn
ektara
put the letter right older to make a name of a sport
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a , How do you spell your name ?
b , How old are you ?
c , What is your name ?
d , Where do you live ?
a : How do you spell your name ?
b : How old are you ?
c : What is your name ?
d : Where do you live ?
Hok tốt .
Love you . ^.^ Hihi.... k mk nhá mn . Đg cần trên 11 điểm hỏi đáp . Thanks mn nhiều .
# EllyNguyen #
dịch là : Viết mô tả về môn thể thao yêu thích của bạn hoặc môn thể thao bạn làm trong 100-125 từ. Trả lời những câu hỏi này:
Tên của môn thể thao là gì? Bạn cần những thiết bị nào để chơi môn thể thao này? Có bao nhiêu người chơi? Các quy tắc của môn thể thao này là gì? Bạn có thích nó hay không? Tại sao không)?
tham khảo:
hi everyone,my name,s minh. Now,I will talk about my favourite sport.
My favourite sports is badminton.this sport need 2 badminton racket and 1 badminton ball.this sport need 2 player. The rule of the game is that 2 people stand facing each other, each person holding a badminton racket and one of them holding a badminton ball. The person holding the badminton ball takes the badminton racket to fly over the spikes and the second person plays back for the one person. just like that,whoever misses and make the badminton ball fall to ground will lose
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu Giải thích:
Tạm dịch: Dù anh ấy bỏ bao nhiêu nỗ lực vào nó đi chăng nữa, anh sẽ không bao giờ thành công trong kinh doanh.
A. Anh ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ.
B. Dù anh ấy cố gắng thế nào, anh sẽ không bao giờ biến việc kinh doanh đó thành một hoạt động liên tục.
C. Sự thành công của kinh doanh sẽ phụ thuộc vào lượng công việc vất vả mà anh ấy bỏ vào đó.
D. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực hơn, công việc kinh doanh không bao giờ có thể thành công.
Đáp án:B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
incentives (n): sự khích lệ, sự khuyến khích
A. rewards (n): phần thưởng B. opportunities (n): các cơ hội
C. motives (n): cớ, lí do D. encouragements (n): sự khích lệ, sự khuyến khích
=> incentives = encouragements
Tạm dịch: Để có lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra kế hoạch nghỉ hưu như là những động lực cho người lao động lớn tuổi nghỉ hưu và nhường chỗ cho những người trẻ tuổi có mức lương thấp hơn.
Chọn D
Tạm dịch: Để thu hút một lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra các kế hoạch nghỉ hưu như một dạng khuyến khích công nhân nhiều tuổi nghỉ hưu để nhường chỗ cho những người trẻ và lương của những người trẻ này sẽ thấp hơn.
incentives = encouragements (n): cái gì đó để sự khuyến khích người khác làm gì
Chọn D
Các phương án khác:
A. rewards (n): phần thưởng (cho một công lao, sự cố gắng)
B. opportunities (n): cơ hội
C. motives (n): động cơ
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves- in their colleagues'shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp. ,
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải.
Thành ngữ put themselves in their colleagues‘ shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn.
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves- in their colleagues'shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp. ,
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải.
Thành ngữ put themselves in their colleagues‘ shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn.
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves in their colleagues' shoes” trong đoạn 3?
A.Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B.Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ.
C.Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp.
D.Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải.
Thành ngữ put themselves in their colleagues' shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn.
các từ đc sắp xếp như sau
sailing: bơi thuyền
running : chạy
karate : võ karate
tk cho mk rồi kb nhé!
Chế độ nước sông phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu. Khí hậu