Dấu hiệu chia hết cho 2 . 4 . 5. 6 . 8 . 11 . 12 .13 . 14 . 15 là gì vậy?
Giải thích rõ nha nhất là đấu hiệu chia hết cho 11 mk 0 có hiểu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dấu hiệu là điểm bài thi học kì của 100 học sinh lớp 7 của một trường Trung học Cơ Sở Hòa Bình. Số các dấu hiệu là 100
b) Bảng tần số
Giá trị (x) | 1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 2 | 4 | 6 | 8 | 9 | 10 | 13 | 11 | 8 | 8 | 4 | 6 | 3 | 2 | 3 | 1 | N=100 |
Nhận xét: Giá trị lớn nhất là 19, giá trị nhỏ nhất là 1; tần số lớn nhất là 13, tần số nhỏ nhất là 1.
Dấu hiệu chia hết cho 11: hiệu của tổng các số lẻ và tổng các số chẵn chia hết cho 11 thì số đó chia hết cho 11
Dấu hiệu chia hết cho 12: 1 số chia hết cho 12 khi số đó chia hết cho cả 3 và 4
a) \(4^{13}+4^{14}+4^{15}+4^{16}=4^{13}\left(1+4\right)+4^{14}\left(1+4\right)=4^{13}.5+4^{14}.5=5\left(4^{13}+4^{14}\right)⋮5\Rightarrow dpcm\)
c) \(2^{10}+2^{11}+2^{12}+2^{13}+2^{14}+2^{15}\)
\(=2^{10}\left(1+2+2^2\right)+2^{13}\left(1+2+2^2\right)\)
\(=2^{10}.7+2^{13}.7=7\left(2^{10}+2^{13}\right)⋮7\Rightarrow dpcm\)
Câu c bạn xem lại đê
dấu hiệu chia hết:
cho 2:các số có tận cùng là :0,2,4,6,8
cho 3:có tổng các chữ số chia hết cho 3
cho 4:2 chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4
cho 5:có tận cùng là 0 hoặc 5
cho 6:các số chẵn chia hết cho 3 thì chia hết cho 6
cho 7:lấy chữ số đàu tiên nhân 3 trừ 7,được bao nhiêu lại nhân 3 trừ 7...cứ như vậy đến số cuối cùng.nếu kết quả chia hết cho 7 thì số đó chia hết cho 7.
cho 8:3 chữ số tận cùng chia hết cho 8
cho 9:tổng các chữ số chia hết cho 9
a) Có tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 9
b) - tổng các chữ số chia hết cho 9
- Một số chia hết cho 11 khi thỏa điều kiện: Lấy chữ số đầu tiên trừ cho chữ số thứ 2 rồi cộng cho chữ số thứ 3 rồi trừ cho chữ số thứ 4… Tiếp tục quy luật này đến chữ số cuối cùng, không phân biệt kết quả là số âm hay dương. Nếu kết quả đó chia hết cho 11 thì số ban đầu sẽ chia hết cho 11.
c) Có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3
d)
Nếu số lớn hơn 99:
Nếu số nhỏ hơn 99:
Nếu số lớn hơn 99:
Nếu số nhỏ hơn 99:
số nào chia cho 1 đều bằng chính nó.
số nào có chữ số hàng đơn vị là 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
số có chữ số hàng đơn vị là 0 hay 5 thì chia hết cho 5.
số nào chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Số nào cũng chia hết được cho 1
Số nào có chữ số tận cùng là chẵn ( 0 , 2 , 4 , 6 , 8 , ) thì chia hết cho 2 ví dụ :135732 chẳng hạn . Kết quả của nó là 67866 , chữ cuối cùng là số 6 mà số sáu lại là số chẵn .
Số nào có tổng chia hết hết cho 3 thì chia hết cho 3 ví dụ như 372 . Kết quả : 124 vì tổng của ba số là 12 , 12 thì chia hết cho 3 nên chia được. Cách làm là : 3 + 7 + 2 = 12 .
Số nào có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 như số 240 . Kết quả của nó bằng 48 .
Số nào có tổng chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 như 342 kết quả là 38 . Cách tính cũng như dấu hiệu chia hết cho 3 nhưng đổi số .
Dấu hiệu chia hết cho 10 là số nào có tận cùng là số 0 thì chia hết . Cái này mình tự nghĩ ra chứ không có trong sách .
Còn lại 2 dấu hiệu tớ không biết , niếu biết tớ sẽ bình luận .
Đối với số có hai chữ số: Hai chữ số đó giống nhau
Đối với số có ba chữ số: Chữ số hàng trăm cộng chữ số hàng đơn vị ra chữ số hàng chục, nếu có nhớ thì thêm vào chữ số hàng trăm
...............................
Các loại khác cũng gần như với các số có ba chữ số
Dấu hiệu chia hết cho 11: Hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn với tổng các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11
Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13 ( có thể làm nhiều lần cho tới khi chắc chắn chia hêt cho 13)
• Dấu hiệu chia hết cho 11: Hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn với tổng các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11
• Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13
tick đúng nhé
đáp án nak!
– Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 (Hoặc các chữ số tận cùng là số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8).
– Dấu hiệu chia hết cho 5: Có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
– Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
– Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.
– Dấu hiệu chia hết cho 11: Tổng các chữ số hàng lẻ – Tổng các chữ số hàng chẵn hoặc ngược lại chia hết cho 11.
- Dấu hiệu chia hết cho 7: Hiệu của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 2 lần chữ số tận cùng chia hết cho 7 ( có thể làm nhiều lần cho tới khi chắc chắn chia hêt cho 7)
- Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13 ( có thể làm nhiều lần cho tới khi chắc chắn chia hêt cho 13)
- Dấu hiệu chia hết cho 12 : Những số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 4 thì chia hết cho 12.
- Dấu hiệu chia hết cho 15 : Những số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 15
- Dấu hiệu chia hết cho 14: Kết hợp của dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 7