Dẫn v lít CO2 đi qua 2 lít dd Ca(OH)2 thấy thu đc 20g kết tủa, lọc kết tủa , lấy dd còn lại cho qua dd NaOH dư thấy xuất hiện thêm 30g kết tủa nữa. Tính v CO2 ở đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.\left\{{}\begin{matrix}CO_2\\Ca\left(OH\right)_2\end{matrix}\right.\rightarrow CaCO_3\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(b.\) \(n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(0,05\) \(0,05\) \(0,05\)
\(PTHH:CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,05\) \(0,05\) \(0,05\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=22,4.\left(0,05+0,05\right)=2,24\left(l\right)\)
\(c.V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(l\right)\\ m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05.162=8,1\left(g\right)\\ C_{M_{Ca\left(HCO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
\(d.V_{CO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{\downarrow}=5\left(g\right)\)
a) Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
b)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,05<---0,05------------0,05
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,05<----0,05-------------------->0,05
Theo PT ta có : \(n_{CO_2}=2n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)Theo PT ta có : \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05.162=8,1\left(g\right)\)
Theo PT ta có : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(l\right)\)
Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể:
=> \(CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\)
d) Trường hợp chỉ tạo ra kết tủa :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo PT : \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)
Đáp án C
Pt pư:
Ta có: nBaC03 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol ⇒ nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO3-.
Vì: Ba2+ + HSO3- + OH- " BaSO3 + H2O
Ta có: nBaC03 = 0,1 mol
Ptpứ:
Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Theo ptpư (2), (3) ta có: n SO2= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Theo ptpư (1) ta có: n FeS2 = ½ n SO2= 0,15 mol ⇒ m FeS2 = 120.0,15 = 18(g)
giả sử kết tủa chỉ có BaSO4 => mBaSO4 =0,15 .233 =34,95 < 49,725 => kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4
giả sử trong dd X chỉ có muối CO3 2- => nH+ = 0,3 .2 =0,6 > 0,525 => loại
trong dd X chỉ có HCO3- => nH+ = 0,3 => loại
vậy trong X có cả 2 muối trên
mBaCO3 =m kết tủa - mBaSO4 => nBaCO3 = 0,075
nCO2 =0,075 + 0,3 =0,375 => V=8,4
nCaCO3 = 15/100=0,15(mol)
Th1 xét 2 phản ứng
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 (1)
CO2+Ca(OH)2 --->Ca(HCO3)2
nNaOH = 0,2.1=0,2(mol)
Gọi số mol của CO2 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x và y
bảo toàn Ca 0,2=0,15+y <=>y=0,005(mol)
bảo toàn C : x =0,15 +2y =0,25(mol)
VCO2 = 0,25.22,4= 5,6(l)
TH2 chỉ có phản ứng 1
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 +H2O
nCO2=nCaCO3=0,15(mol)
VCO2 =0,15.22,4=3,36(l)
a. PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{150}{1000}.2=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
Vậy HCl dư.
Vậy trong X chứa FeCl2 và HCl dư.
b. PTHH:
2NaOH + FeCl2 ---> Fe(OH)2 + 2NaCl (2)
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O (3)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Theo PT(1): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
MgCO3=>MgO+CO2
Khi cho CO2 tác dụng với NaOH, sản phẩm sau phản ứng tạo kết tủa với BaCl2=> chứng tỏ tạo Na2CO3
TH1:Tạo hai muối
NaOH+CO2=>NaHCO3
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
Lập hệ=> loại
TH2: tạo duy nhất muối trung hòa
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
Na2CO3+BaCl2=>BaCO3+2NaCl
0.6--------------------0.6
=> nCO2=0.6=nMgCO3
=>%MgCO3=0.6*84/166=30.36%
Đáp án B
Ta có:
Trong phản ứng khử CuO, Fe2O3 bằng CO, ta luôn có:
nCO = nCO2 = 0,04 mol
⇒VCO = 0,04.22,4 = 0,896 lít
$Ca(HCO_3)_2 + 2NaOH \to CaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca(HCO_3)_2} = \dfrac{20}{100} + 0,3.2 = 0,8(mol)$
$V = 0,8.22,4 = 17,92(lít)$