a) Viết các phân số \(\frac{7}{10}\); \(\frac{27}{40}\); \(\frac{4}{5}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số \(\frac{9}{10}\); \(\frac{9}{11}\); \(\frac{10}{9}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Giúp mình nhé!( Nêu cách làm rõ ràng nha)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\); \(\frac{{ - 34517}}{{1000}} = - 34,517\)
\(\frac{{ - 254}}{{10}} = - 25,4\); \(\frac{{ - 999}}{{10}} = - 99,9\)
b) \(2 = \frac{2}{1}\); \(2,5 = \frac{{25}}{{10}}\)
\( - 0,007 = \frac{{ - 7}}{{1000}}\); \( - 3,053 = \frac{{ - 3053}}{{1000}}\)
\( - 7,001 = \frac{{ - 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).
\(\begin{array}{l}a)0,36.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{36}}{{100}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{9}{{25}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{ - 1}}{5}\\b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}:\frac{{12}}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{7}{{12}}\\ = \frac{{ - 49}}{{72}}\end{array}\)
Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.
a)
b) Ba phần bảy: $\frac{3}{7}$
Năm phần mười hai : $\frac{5}{12}$
Chín phần mười: $\frac{9}{10}$
c) $\frac{8}{11}$ đọc là: Tám phần mười một
$\frac{6}{7}$ đọc là: Sáu phần bảy
$\frac{4}{9}$ đọc là: Bốn phần chín
$\frac{5}{100}$ đọc là: Năm phần một trăm
Phân số hữu hạn:
5/8 =0,265vì 8=2^3
-3/20=-0,15 vì 2^.5
14/25=0,56 vì 25=5^2
Phấn số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
4/11=0,(36) vì 11=11
15/22 =0,68(18)vì 22=2.11
-7/12=-0,58(3) vì 12=2^2.3
\(1.a,\frac{5}{7}=\frac{5.9}{7.9}=\frac{45}{63};\frac{4}{9}=\frac{4.7}{9.7}=\frac{28}{63}.\)
\(b,\frac{7}{15},\frac{5}{3}=\frac{5.5}{3.5}=\frac{25}{15}\)
\(c,\frac{11}{12}=\frac{11.4}{12.4}=\frac{44}{48};\frac{7}{48}\)
\(d,\frac{3}{2}=\frac{3.3}{2.3}=\frac{9}{6};\frac{2}{3}=\frac{2.2}{3.2}=\frac{4}{6}\)
\(e,\frac{1}{3}=\frac{1.4}{3.4}=\frac{4}{12};\frac{5}{4}=\frac{5.3}{4.3}=\frac{15}{12};\frac{10}{12}\)
nè 7/10 = 56/80 4/5=32/80
thì sắp xếp 27/40 4/5 7/10
a:27/40;7/10;4/5
b:10/9;9/10;9/11