tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Fe2(SO4)3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{400}\cdot100\%=28\%\)
\(\%S=\dfrac{32\cdot3}{400}\cdot100\%=24\%\)
\(\%O=100-28-24=48\%\)
Đặt tỉ lệ số phân tử Fe2(SO4)3 và MgSO4 là x,y
=> Số nguyên tử O: 12x + 4y
Tổng số nguyên tử: 17x +6y
Ta có:
\(\dfrac{12x+4y}{17x+6y}=\dfrac{32}{47}\Leftrightarrow47.\left(12x+4y\right)=32.\left(17x+6y\right)\\ \Leftrightarrow564x-544x=192y-188y\\ \Leftrightarrow20x=4y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{5}\)
=> Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh:
\(\%mFe2\left(SO4\right)3=\dfrac{400.1}{400.1+120.5}.100=40\%\\ \%mMgSO4=100\%-40\%=60\%\)
\(a.CTHH:K_2CO_3:\\ \%K=\dfrac{78}{138}=56,52\%\\ \%C=\dfrac{12}{138}=8,69\%\\ \%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
\(b.CTHH:H_2SO_4:\\ \%H=\dfrac{2}{98}=2,04\%\\ \%S=\dfrac{32}{98}=32,65\%\\\%O=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\% \)
a)
\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)
mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)
mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)
c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023
Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023
Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023
Bài 1: Tính Khối Lượng Của Nguyên Tố Oxi có trong mỗi hợp chất sau:
1. 18 gam nước
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_O=1.1=1\left(mol\right)\)
=> mO = 1.16 = 16 (g)
2. 2,2 gam CO2
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
mO = 0,1 .16 =1x6(g)
3. 8 gam CuSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,05.4=0,2\left(mol\right)\)
=> mO= 0,2.16= 3,2(g)
4. 2 gam Fe2(SO4)3
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2}{400}=0,005\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,005.12=0,06\left(mol\right)\)
=> mO= 0,06.16 = 0,96(g)
\(a,\%H=\dfrac{1}{63}.100\%=1,6\%\\\%N=\dfrac{14}{63}.100\%=22,2\%\\ \%O=100\%-1,6\%-22,2\%=76,2\%\\b,\%Al=\dfrac{54}{342}.100\%=15,8\%\\ \%S=\dfrac{96}{342}.100\%=28,1\%\\ \%O=100\%-15,8\%-28,1\%=56,1\% \%b,b,15,8\%\\ \)
Khối lượng mol của KMnO4 :
MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)