Tìm x thỏa mãn:
\(\left|x+1\right|+\left|x-2\right|+\left|x+7\right|=5x-10.\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
d) Ta có: \(n^2+5n+9⋮n+3\)
\(\Leftrightarrow n^2+3n+2n+6+3⋮n+3\)
\(\Leftrightarrow n\left(n+3\right)+2\left(n+3\right)+3⋮n+3\)
mà \(n\left(n+3\right)+2\left(n+3\right)⋮n+3\)
nên \(3⋮n+3\)
\(\Leftrightarrow n+3\inƯ\left(3\right)\)
\(\Leftrightarrow n+3\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
hay \(n\in\left\{-2;-4;0;-6\right\}\)
Vậy: \(n\in\left\{-2;-4;0;-6\right\}\)
d) Ta có: n2+5n+9⋮n+3n2+5n+9⋮n+3
⇔n2+3n+2n+6+3⋮n+3⇔n2+3n+2n+6+3⋮n+3
⇔n(n+3)+2(n+3)+3⋮n+3⇔n(n+3)+2(n+3)+3⋮n+3
mà n(n+3)+2(n+3)⋮n+3n(n+3)+2(n+3)⋮n+3
nên 3⋮n+33⋮n+3
⇔n+3∈Ư(3)⇔n+3∈Ư(3)
⇔n+3∈{1;−1;3;−3}
Lí luận chung cho cả 4 câu :
Để tích này bé hơn 0 thì các thừa số phải trái dấu với nhau
a) Dễ thấy \(x-2>x-7\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-2>0\\x-7< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x>2\\x< 7\end{cases}\Leftrightarrow}2< x< 7}\)
b) tương tự
c) \(\left(x^2-1\right)\left(x^2-4\right)\left(x^2-7\right)\left(x^2-10\right)< 0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^4-11x^2+10\right)\left(x^4-11x^2+28\right)< 0\)
Dễ thấy \(x^4-11x^2+10< x^4-11x^2+28\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^4-11x^2+10< 0\\x^4+11x^2+10>0\end{cases}}\)
Tự giải nốt nha bạn mình bận rồi
tìm P(x) thỏa mãn (x-1)\(P_{\left(x+1\right)}\)=(x+2)\(P_{\left(x\right)}\) với mọi x và P(10) = 100
1,
Vì \(\left|2x-27\right|^{2007}\ge0;\left(3y+10\right)^{2008}\ge0\)
\(\Rightarrow\left|2x-27\right|^{2007}+\left(3y+10\right)^{2008}\ge0\)
Mà \(\left|2x-27\right|^{2007}+\left(3y+10\right)^{2008}=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left|2x-27\right|^{2007}=0\\\left(3y+10\right)^{2008}=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2x-27=0\\3y+10=0\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x=\frac{27}{2}\\y=\frac{-10}{3}\end{cases}}}\)
2,
TH1: \(x\ge\frac{3}{5}\)
<=> 2(5x-3)-2x=14
<=> 10x-6-2x=14
<=>8x-6=14
<=>8x=20
<=>x=5/2 (thỏa mãn)
TH2: x < 3/5
<=> 2(3-5x)-2x=14
<=>6-10x-2x=14
<=>6-12x=14
<=>12x=-8
<=>x=-2/3 (thỏa mãn)
Vậy \(x\in\left\{\frac{5}{2};\frac{-2}{3}\right\}\)
1. Để tìm các đa thức P(x) thỏa mãn điều kiện P(2014) = 2046 và P(x) = P(x^2 + 1) - 33 + 32, ∀x ≥ 0, ta có thể sử dụng phương pháp đệ quy. Bước 1: Xác định bậc của đa thức P(x). Vì không có thông tin về bậc của đa thức, chúng ta sẽ giả sử nó là một hằng số n. Bước 2: Xây dựng công thức tổng quát cho đa thức P(x). Với bậc n đã xác định, ta có: P(x) = a_n * x^n + a_{n-1} * x^{n-1} + ... + a_0 Bước 3: Áp dụng điều kiện để tìm các hệ số a_i. Thay x = 2014 vào biểu thức và giải phương trình: P(2014) = a_n * (2014)^n + a_{n-1} * (2014)^{n-1} + ... + a_0 = 2046 Giải phương trình này để tìm các giá trị của các hệ số. Bước 4: Áp dụng công thức tái lập để tính toán các giá trị tiếp theo của P(x): P(x) = P(x^2+1)-33+32 Áp dụng công thức này lặp lại cho đến khi đạt được kết quả cuối cùng. 2. Để tìm các đa thức P(x) ∈ Z[x] bậc n thỏa mãn điều kiện [P(2x)]^2 = 16P(x^2), ∀x ∈ R, ta có thể sử dụng phương pháp đệ quy tương tự như trên. Bước 1: Xác định bậc của đa thức P(x). Giả sử bậc của P(x) là n. Bước 2: Xây dựng công thức tổng quát cho P(x): P(x) = a_n * x^n + a_{n-1} * x^{n-1} + ... + a_0 Bước 3: Áp dụng điều kiện để tìm các hệ số a_i. Thay x = 2x vào biểu thức và giải phương trình: [P(2x)]^2 = (a_n * (2x)^n + a_{n-1} * (2x)^{n-1} + ... + a_0)^2 = 16P(x^2) Giải phương trình này để tìm các giá trị của các hệ số. Bước 4: Áp dụng công thức tái lập để tính toán các giá trị tiếp theo của P(x): [P(4x)]^2 = (a_n * (4x)^n + a_{n-1} * (4x)^{n-1} + ... + a_0)^2 = 16P(x^2) Lặp lại quá trình này cho đến khi đạt được kết quả cuối cùng.
Cách 2: Do \(\left|x\right|\ge0\forall x\) nên \(\left|x+1\right|+\left|x-2\right|+\left|x+7\right|\ge0\)
\(\Rightarrow5x-10\ge0\Rightarrow x\ge2\)
Với \(x\ge2\), ta có : \(x+7>0;x+1>0;x-2\ge0\)
Suy ra \(x+1+x-2+x+7=5x-10\)
\(\Leftrightarrow-2x=-16\Leftrightarrow x=8\left(tm\right)\)
Vậy x = 8.
Cách 1: Với \(x\le-7\), ta có : \(x+7\le0;x+1< 0;x-2< 0\)
Suy ra \(-x-1-x+2-x-7=5x-10\)
\(\Leftrightarrow-8x=-4\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\left(l\right)\)
Với \(-7< x\le-1\), ta có : \(x+7>0;x+1\le0;x-2< 0\)
Suy ra \(-x-1-x+2+x+7=5x-10\)
\(\Leftrightarrow-6x=-18\Leftrightarrow x=3\left(l\right)\)
Với \(-1< x\le2\), ta có : \(x+7>0;x+1>0;x-2\le0\)
Suy ra \(x+1-x+2+x+7=5x-10\)
\(\Leftrightarrow-6x=-20\Leftrightarrow x=\frac{10}{3}\left(l\right)\)
Với \(x>2\), ta có : \(x+7>0;x+1>0;x-2>0\)
Suy ra \(x+1+x-2+x+7=5x-10\)
\(\Leftrightarrow-2x=-16\Leftrightarrow x=8\left(tm\right)\)
Vậy x = 8.