tìm a,b thuộc N* sao cho (a;b)=5 và a:b=2,6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A thuộc Z
<=> 3 chia hết cho n - 2
<=> n - 2 thuộc Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
<=> n thuộc {-1; 1; 3; 5}
B thuộc Z
<=> n chia hết cho n - 1
<=> n - 1 + 1 chia hết cho n - 1
<=> 1 chia hết cho n - 1
<=> n - 1 thuộc Ư(1) = {-1;1}
<=> n thuộc {0; 2}.
Bạn nào làm nhanh và đúng nhất mình sẽ đúng cho!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Viết thế này dễ nhìn nefk (n+2)/(n-1) =(n-1+3)/(n-1)
=1+3/(n-1) vì n+2 chia cho n-1 =1 dư 3/(n-1)
để n+2 chia hết cho n-1 thì 3/(n-1) là số nguyên
3/(n-1) nguyên khi (n-1) là Ước của 3
khi (n-1) ∈ {±1 ; ±3}
xét TH thôi :
n-1=1 =>n=2 (tm)
n-1=-1=>n=0 (tm)
n-1=3=>n=4 (tm)
n-1=-3=>n=-2 (loại) vì n ∈N
Vậy tại n={0;2;4) thì n+2 chia hết cho n-1
--------------------------------------...
b, (2n+7)/(n+1)=(2n+2+5)/(n+1)=[2(n+1)+5]/(...
2n+7 chia hêt cho n+1 khi 5/(n+1) là số nguyên
khi n+1 ∈ Ước của 5
khi n+1 ∈ {±1 ;±5} mà n ∈N => n ≥0 => n+1 ≥1
vậy n+1 ∈ {1;5}
Xét TH
n+1=1=>n=0 (tm)
n+1=5>n=4(tm)
Vâyj tại n={0;4) thì 2n+7 chia hêt scho n+1
--------------------------------------...
Chúc bạn học tốt
a/ N + 2 chia hết n - 1
có nghĩa là \(\frac{n+2}{n-1}\) là số nguyên
\(\frac{n+2}{n-1}=1+\frac{3}{n-1}\) muốn nguyên thì n-1 thuộc Ư(3)={-1,-3,1,3}
- n-1=-1=>n=0
- n-1=1=>n=2
- n-1=-3=>n=-2
- n-1=3=>n=4
do n thuộc N => cacsc gtri thỏa là {0,2,4}
b/ 2n + 7 chia hết cho n+1 có nghĩa là : \(\frac{2n+7}{n+1}=2+\frac{5}{n+1}\)
là số nguyên
để nguyên thì n+1 thuộc Ư(5)={1,5,-1,-5}
- n+1=1=>n=0
- n+1=-1=>n=-2
- n+1=5=>n=4
- n+1=-5=>n=-6
do n thuộc N nên : các giá trị n la : {0;4}
2005 là số lẻ => a và b phải lẻ vì nếu 1 trong hai số là chẵn thì tích a.b.(a+b) sẽ chẵn
Mặt khác do a, b lẻ => (a+b) phải là số chẵn => tích là 1 số chẵn
=> vô lý xem lại đề bài
a: \(\overrightarrow{MA}=\left(1-x_M;-1\right)\)
\(\overrightarrow{MB}=\left(3-x_M;0\right)\)
Để ΔMAB vuông tại M thì \(\left(1-x_M\right)\left(3-x_M\right)-1=0\)
=>xM=2
Do ƯCLN(a; b) = 15 => a = 15 x m; b = 15 x n (m; n) = 1
=> BCNN(a; b) = 15 x m x n = 300
=> m x n = 300 : 15 = 20
Giả sử a > b => m > n do (m; n) = 1 => m = 20; n = 1 hoặc m = 5; n = 4
+) Với m = 20 và n = 1 thì a = 15 x 20 = 300; b = 15 x 1 = 15
+) Với m = 5 và n = 4 thì a = 15 x 5 = 75; b = 15 x 4 = 60
Vậy các cặp giá trị (m; n) thỏa mãn đề bài là: (300; 15); (75; 60); (15; 300); (60; 75).
Vì \(\left(a;b\right)=5\Rightarrow\frac{a}{m}=\frac{b}{n}=5\Rightarrow a=5m,b=5n\Leftrightarrow\left(m;n\right)=1\)
\(a:b=2,6=\frac{13}{5}=\frac{5m}{5n}=\frac{m}{n}\Rightarrow m=\frac{13}{n}=5\)
\(\Rightarrow a=5\cdot13=65,b=5\cdot5=25\)