Cho mạch điện như hình vẽ:R1=R2=R3=6Ω ;R4=2Ω ;UAB=18V
a, Tính điện trở tương đương của toàn amjch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
b,Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch NB,AN và số chỉ của vô kế. A B M N R1 R2 R3 R4 V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
Mạch gồm R 1 n t R 2 / / R 3 ⇒ I 1 = I 23 = I 1 + I 3 = I
Đặt U 3 = a ⇒ R 3 = a ⇒ U 2 = U 3 = a
U 1 + U 23 = U 1 + U 2 = 9 = 1 , 5 I 1 + a I 1 - I 2 = I 1 - a 6
I 2 = 2 A a = 6 V ⇒ R 3 = 6 Ω
Sơ đồ mạch: R1 // [R2 nt (R3 // R4)]
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{6\cdot6}{6+6}=3\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234}=R_2+R_{34}=9+3=12\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{234}}{R_1+R_{234}}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\left(\text{Ω}\right)\)
theo mạch điện như hình vẽ
\(=>\left(R1ntR3\right)//R2]ntR4\)
do đó \(=>Rtd=R4+\dfrac{\left(R1+R3\right)R2}{R1+R3+R2}\)
\(=6+\dfrac{\left(12+6\right)9}{12+6+9}=12\left(om\right)\)
Đáp án: B
HD Giải: U2 = U1 = I1R1 = 0,5.6 = 3V; I 2 = U 2 R 2 = 3 6 = 0 , 5 A
I = I3 = I1 + I2 = 0,5+0,5 = 1A; UN = E – Ir = 12 – 1 =11V; U3 = UN – U1 = 11 – 3 =8V; R 3 = U 3 I 3 = 8 1 = 8 Ω
a) Ta có mạch: [(R3ntR2)//R1]ntR4
Rtd=\(R_4+\dfrac{R_1\left(R_2+R_3\right)}{R_1+R_2+R_3}=2+\dfrac{6\left(6+6\right)}{6+6+6}=6\left(\Omega\right)\)
=>\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
b) Uv=UNB=U4=I.R4=3.2=6(V)
I1=\(I.\dfrac{R_2+R_3}{R_1+R_2+R_3}=3.\dfrac{6+6}{6+6+6}=2\left(A\right)\) (cái này học bồi dưỡng thì biết!)
=>UAN=U1=I1R1=2.6=12(V)