Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11 : 9.
B. 9 : 11.
C. 101 : 99.
D. 99 : 101.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Trong A :
n H + = 2 n H 2 S O 4 + n H N O 3 + n H C l = 0,21 mol
Trong B :
n O H - = nNaOH + nKOH = 0,49V mol
Để C có pH = 2 (axit) => H+ dư
=> nH+(C) = 10-pH .(0,3 + V) = 0,21 – 0,49V
=> V = 0,414 lit
Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH-→ H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\\ NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\\ n_{AgCl}=n_{Cl^-}=0,2.0,1+0,2.0,1=0,04\left(mol\right)\\ m_{kt}=m_{AgCl}=143,5.0,04=5,74\left(g\right)\\ Chọn.A\)
- Trong 300 ml dung dịch X:
\(\text{nHCl = 0,3.0,3 = 0,09 mol}\)
\(\text{nH2SO4 = 0,2.0,3 = 0,06 mol}\)
\(\text{nH3PO4 = 0,1.0,3 = 0,03 mol}\)
-Trong V ml dung dịch Y chứa:
\(\text{nNaOH = 0,1.0,001V = 0,0001V (mol)}\)
\(\text{nBa(OH)2 = 0,2.0,001V = 0,0002V (mol)}\)
Phản ứng trung hòa tổng quát: b HaX + a M(OH)b → MaXb + ab H2O
Từ pư tổng quát ta thấy: nH = nOH
\(\text{+ BTNT "H": nH = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4}\)
\(\text{+ BTNT "OH": nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2}\)
=> nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = nNaOH + 2nBa(OH)2
=> 0,09 + 2.0,06 + 3.0,03 = 0,0001V + 2.0,0002V
=> V = 600 ml
\(n_{HCl}=n_{H2SO4}=0,5.0,2=0,1(mol)\\ m_{HCl}=0,1.36,5=3,65(g)\\ m_{H2SO4}=0,1.98=9,8(g)\\ BTKL:\\ m_{muối}=12+3,65+9,8=25,45g\\ \to A\)
\(n_{HCl}=n_{H2SO4}=0,5.0,2=0,1(mol)\\ m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\\ n_H=0,1+0,1.2=0,3(mol)\\ →n_{H_2O}=\frac{0,3}{2}=0,15(mol)\\ m_{H_2O}=0,15.18=2,7g\\ BTKL:\\ m_{muối}=12+3,65+9,8-2,7=22,75g\\ →B\)
\(n_{HCl}=n_{H2SO4}=0,5.0,2=0,1(mol)\\ m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\\ n_H=0,1+0,1.2=0,3(mol)\\ →n_{H_2O}=\frac{0,3}{2}=0,15(mol)\\ m_{H_2O}=0,15.18=2,7g\\ BTKL:\\ m_{muối}=12+3,65+9,8-2,7=22,75g\\ →B\)
\(n_{HCl}=n_{H2SO4}=0,5.0,2=0,1(mol)\\ m_{HCl}=0,1.36,5=3,65(g)\\ m_{H2SO4}=0,1.98=9,8(g)\\ BTKL:\\ m_{muối}=12+3,65+9,8=25,45g\\ \to A\)
Chọn B.
Nồng độ H+ ban đầu là: (0,2 + 0,3 + 0,1.2 + 0,3) = 1M.
Nồng độ OH- ban đầu là: (0,3 + 0,4 + 0,15.2) = 1M.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13, suy ra OH- dư, pOH = 1.
Nồng độ OH- dư là: 10-1 = 0,1M.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư, ta được: