Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Cho P = {x ∈ N° x ∈ BC (8, 12); x < 125} và Q = {x ∈ Ν χ ε BC (6, 16); x < 150).
Gọi A là tập hợp các phần tử chung của P và Q, số phần tử của A là...
giúp mình nhanh và giải thích nữa !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B = {a \(\in\) Z| (a2 + 3a + 6) ⋮ (a + 3)}
a2 + 3a + 6 ⋮ a + 3
a.(a + 3) + 6 ⋮ a + 3
6 ⋮ a + 3
a + 3 \(\in\) Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
a + 3 | - 6 | - 3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
a | - 9 | - 6 | -5 | -4 | -2 | -1 | 0 | 3 |
Theo bảng trên ta có: a \(\in\) {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
B = {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
Vậy số phần tử tập B là 8 phần tử.
67900−x=468×8
67900−x=3744
x=67900−3744
x=64156
Vậy : x=64156.
-17,-16,-15,-14,13-,-12,-11,-10,-9,-8,-7,-6,-5,-4,-3-2,-1,0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17
hết gùi
Gọi x là tần số của điểm 4 (x > 0; x ∈ N)
Số học sinh của lớp:
2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Vì điểm trung bình bằng 6,06 nên:
⇔ 6 + 4x + 50 + 72 + 49 + 48 + 36 + 10 = 6,06(42 + x)
⇔ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x ⇔ 16,48 = 2,06x
⇔ x = 8 (thỏa mãn điều kiện đặt ra)
Vậy ta có kết quả điền vào như sau:
Điểm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (f) | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
12 + 4 x 8 = 44
nhân chia trước cộng trừ sau nhé công thức toán học
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống (1) là 50,16.
Đáp án đúng điền vào ô trống (2) là 34,72.
Ta thấy 6<7<8 nên n=7.
Với n=7 thì 68×n+145=68×7+145=621
Vậy giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6<n<8 là 621.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 621.
x : 8 + 25 = 32
x : 8 = 32 - 25
x ; 8 = 7
x = 8 x 7
x = 56
\(a,k=\dfrac{y}{x}=\dfrac{4}{-2}=-2\Leftrightarrow y=-2x\\ b,\begin{matrix}x&-1&-2&1&4&3\\y&2&4&-2&-8&-6\end{matrix}\)
\(x\in BC\left(8;12\right)\)
=>\(x\in B\left(24\right)\)
mà 0<x<125
nên \(x\in\left\{24;48;72;96;120\right\}\)
\(x\in BC\left(6;16\right)\)
=>\(x\in B\left(48\right)\)
mà 0<=x<150
nên \(x\in\left\{0;48;96;144\right\}\)
=>P={24;48;72;96;120}; Q={0;48;96;144}
\(A=P\cap Q\)
=>A={48;96}
=>A có 2 phần tử
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm số lượng phần tử chung của hai tập hợp P và Q.
Đầu tiên, ta cần hiểu rõ P và Q là gì:
- P là tập hợp các số tự nhiên \( x \) sao cho \( x \) thuộc dãy BC(8, 12) (các số từ 8 đến 12, không bao gồm 12), và \( x \) nhỏ hơn 125.
- Q là tập hợp các số tự nhiên \( x \) sao cho \( x \) thuộc dãy BC(6, 16) (các số từ 6 đến 16, không bao gồm 16), và \( x \) nhỏ hơn 150.
Bây giờ, ta sẽ liệt kê các phần tử của P và Q để tìm ra phần tử chung của hai tập hợp này:
- Tập hợp P: \( \{ 8, 9, 10, 11 \} \)
- Tập hợp Q: \( \{ 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 \} \)
Phần tử chung của P và Q là các số từ tập hợp P mà cũng có mặt trong tập hợp Q. Do đó, các số chung là \( \{ 8, 9, 10, 11 \} \).
Vậy, số phần tử của tập hợp A (phần tử chung của P và Q) là 4.
Do đó, số phần tử của A là 4