Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được 71,76 gam K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Phần trăm khối lượng của Z trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án A
Ta có: n O : n N = 13:10
Đun nóng 0,3 mol Q trong KOH thu được dung dịch cô cạn được 120 gam rắn T.
Đốt cháy T thu được 0,52 mol K2CO3.
Mặt khác tổng số O trong 3 peptit là 17 nên tổng số N trong 3 peptit là 14.
Ta có: n O - n N = n Q = 0 , 3 → n N = 1 m o l → n K O H p h a n u n g = 1 m o l
vậy KOH dư 0,04 mol.
Đặt a,b lần lượt là số mol Gly, Ala tạo nên Q
→ a+b = 1
→ 113a+127b+0,04.56 = 120
Giải được: a=0,66; b=0,34.
Đặt tổng số mol của X và Y là x và Z là z.
Đặt u là số gốc aa trong X, Y và v là số gốc aa trong Z
→ 2u+v = 14
→ N = 1 0 , 3 = 3 , 33
Ta có các trường hợp:
TH1: u=2 và v=10
Ta có: x+z = 0,3; 2x+10z = 1
Giải được x=0,25; y=0,05.
X, Y có dạng (Gly)p(Ala)2-p và Z là (Gly)q(Ala)10-q.
→ 0,25p+0,05q = n A l a =0,66 → 25p+5q = 66
không có nghiệm nguyên
TH2: u=3; v=8.
→ 3x+8z = 1
giải được x=0,28;y=0,02.
X, Y có dạng (Gly)p(Ala)3-p và Z là (Gly)q(Ala)8-1.
→ 0,28p+0,02q = 0,06
Giải được nghiệm nguyên: p=2 và q=5.
Vậy Z là (Gly)5(Ala)3 và X, Y có dạng (Gly)2Ala
%Z = 15,45%

BTKL suy ra
=> mỗi peptit chứa đúng 1 mắt xích Gly
=> Chọn đáp án D.

Đáp án C
Gọi số mol của C3H8O3 và H2O sau khi bị thuỷ phân là x, y.
Bảo toàn khối lượng, ta có:
92x + 18y = 31,88 + 0,44. 40 - 41,04 = 8,44
Có nO (T) = 0,74 mol, nO(muối) = 2nCOONa = 2.0,44 = 0,88 mol
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
3x + y = 0,74 + 0,44 - 0,88 = 0,3
Giải hệ → x = 0,08 và y = 0,06
→ n C H 3 C O O N a = 0,08. 3 = 0,24 mol và nX + nY = n H 2 O = 0,06 mol
Số mắt xích trung bình của X, Y là
( 0,44 - 0,24) : 0,06 = 3,33
→ X là tripeptit và Y là tetrapeptit
→ 3nX + 4nY = 0,44 - 0,24
→ nX = 0,04 và nY = 0,02
Gọi số mol của Gly và Ala lần lượt a, b
→ a + b + 0,24 = 0,44 và (75 + 22)a + (89 + 22)b = 41,04 - 0,24. 82
→ a = 0,06 và b = 0,14
TH1: X Gly-GLy-Gly :0,04 mol → Gly : 0,04.3 > 0,06 loại
Th2: X Gly-Gly-Ala : 0,04 mol → Gly :0,04.2 > 0,06 loại
Th3: X là Gly-Ala-Ala:0,04 mol, Y là Gly-Ala-Ala-Ala: 0,02 mol
→ Ala : 0,04.2 + 0,02.3 = 0,14
% Y = 0 , 02 . ( 89 , 3 + 75 - 3 . 18 ) 31 , 88 .100% = 18,06%
TH4: X là Ala-Ala-Ala: 0,04 mol, Y là Ala-Gly-GLy-Gly : 0,02 ( thoả mãn)
% Y = 0 , 02 ( 89 + 75 . 3 - 3 . 18 ) 31 , 88 .100% = 16,31 %

Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp peptit về C 2 H 3 ON (x mol); CH2 (y mol); H 2 O (z mol) và C H 3 C O O 3 C 3 H 5 (t mol)
m T = 31,88 gam → 57x + 14y + 18z + 218t = 31,88 (1)
n N a O H = 0,44 mol → x + 3t = 0,44 (2)
Muối trong B gồm: C 2 H 4 O 2 NNa (x mol); C H 2 (y mol); C H 3 COONa (3t mol)
→ 97x + 14y + 82.3t = 41,04 hay 97x + 14y + 246t = 41,04 (3)
Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng nên:
→ m O T = 31,88.37,139% = 11,84
Hay x + z + 6t = 0,74 (4)
Từ (1); (2); (3) và (4) có x = 0,2; y = 0,14; z = 0,06; t = 0,08.
Số N trong
→ X là tripeptit (0,04 mol) và Y là tetrapeptit (0,02 mol)
(ghi chú: tính số mol X và Y bằng npeptit = n H 2 O = z và Số N)
Gọi số mol của Gly và Ala lần lượt a, b
→ a + b = n N T = 0,2 và 2a + 3b = n C p e p t i t = 2x + y = 0,54
→ a = 0,06 và b = 0,14.
Gọi X là Glyu(Ala)3 – u và Y là Glyv(Ala)4 – v.
n G l y = 0,06 → 0,04u + 0,02v = 0,06 hay 2u + v = 3.
Mà X và Y đều chứa Gly và Ala nên u = 1 và v = 1 thỏa mãn.
Vậy Y là Gly(Ala)3