Một vật có khối lượng m = 500g trượt từ đỉnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài ℓ = BC = 2m, góc nghiêng β = 30°; g = 9,8 m / s 2 . Công của trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C bằng
A. 10 J
B. 9,8 J
C. 4,9J
D. 19,61
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Trọng lực tác dụng lên vật xác định bởi: P = mg.
Quãng đường vật di chuyển chính là chiều dài mặt phẳng nghiêng:
s = BC = 2 m
Công mà trọng lực thực hiện khi vật di chuyển hết mặt phẳng nghiêng là:
A = F.s.cosα = m.g.BC.sinβ (Vì α + β = 90o)
Thay số ta được: A = 4,9 J
Đáp án D
Trọng lực tác dụng lên vật xác định bởi:
Quãng đường vật di chuyển chính là chiều dài mặt phẳng nghiêng: P=m.g
Công mà trọng lực thực hiện khi vật di chuyển hết mặt phẳng nghiêng là: l = BC =2m
Trọng lực tác dụng lên vật xác định bởi:
P=mg
Quãng đường vật di chuyển chính là chiều dài mặt phẳng nghiêng: l = BC = 2m
Công mà trọng lực thực hiện khi vật di chuyển hết mặt phẳng nghiêng là:
+ Chọn mốc tính thế năng tại vị trí chân mặt phẳng nghiêng
+ Tính giá trị đạỉ số độ cao Z của vật so với mốc:
- Gia tốc của vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng
- Quãng đường vật trượt sau 2 giây bằng:
+ Vậy thế năng trọng trường của vật ở thời điểm t = 2 giây bằng
Đáp án A
Theo bài mốc tính thế năng tại vị trí chân mặt phẳng nghiêng.
Thế năng trọng trường của vật được xác định bởi:
Từ hình ta có
+ Theo công thức liên hệ a;v; S trong chuyển động thẳng biến đổi đều ta có:
Lời giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ
Công của lực trác dụng lên vật chính là công cản:
\(A_{cản}=W=W_1-W_2=\dfrac{1}{2}mv^2-mgh=\dfrac{1}{2}\cdot60\cdot2^2-60\cdot10\cdot1=-480J\)
Chọn C.
Trọng lực tác dụng lên vật xác định bởi: P = mg.
Quãng đường vật di chuyển chính là chiều dài mặt phẳng nghiêng:
s = BC = 2 m
Công mà trọng lực thực hiện khi vật di chuyển hết mặt phẳng nghiêng là:
A = F.s.cosα = m.g.BC.sinβ (Vì α + β = 90°)
Thay số ta được: A = 4,9 J