Một hợp chất ( Z ) chứa 3 nguyên tố : Na ; S và O , có phân tử khối là 142 đvC và có tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố là mNa : mS : mO = 23 : 16 : 32.Lập CT phân tử của (Z)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH Na2XO3
M Na2XO3 = M CH4 . 6,625
=> 23.2+M X + 16.3 =16.6,625
=> M X = 12
vậy X là nguyên tố cacbon ( C)
=> CHTT là Na2CO3
- Hợp chất A:
Cứ 0,2 mol hợp chất A có chứa 0,2 mol Na và 0,2 mol Cl.
Suy ra 1 mol hợp chất A có chứa 1 mol Na và 1 mol Cl.
Vậy công thức hóa học đơn giản của A là NaCl.
- Hợp chất B:
Vậy 0,03mol phân tử B có chứa 0,03 mol phân tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.
→Công thức hóa học của B là C O 2
- Hợp chất C:
Vậy 0,02 mol phân tử C có chứa 0,02 mol nguyên tử Pb và 0,02 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử C có chứa 1 mol nguyên tử Pb và 1 mol nguyên tử O.
→Công thức của phân tử C là: PbO.
- Hợp chất D:
Theo đề bài: 0,04 mol phân tử D có 0,08 mol Fe và 3 mol O.
Vậy 1 mol phân tử D có: 2 mol Fe và 0,12 mol O.
→ Công thức hóa học của D là F e 2 O 3
- Hợp chất E:
Cho biết: 0,02 mol phân tử E có 0,04 mol Na kết hợp 0,02 mol C và 0,06 mol nguyên tử O.
Vậy 1 mol phân tử E co 2 mol Na kết hợp 1 mol C và 3 mol O.
Công thức hóa học của E là N a 2 C O 3 .
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol
Phân tử gồm 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử Natri
CTHH : NaxOy
%Na = 100 – 25 = 75%
%O = yMo / M × 100% =25%
=> y = 0,25 × 62 / 16 = 1
% Na = xMNa / M × 100% = 75%
=> x = 0,75 × 62 / 23 = 2
=> CTHH : Na2O
1. Hóa trị Fe lần lượt là: II, III, III, II, III
2. Hóa trị các nguyên tố lần lượt là: II, II, I, III
1. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow\) \(Fe_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Fe_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=III\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(III\)
tính tương tự với \(Fe\left(OH\right)_3,FeSO_4\) và \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)
câu 2 làm tương tự
nếu bạn đã nắm chắc về hóa trị rồi thì câu 3 chỉ cần nhìn chéo là tính được
Ta có CTHH của Y là NaxSyOz
Ta có : mNa:mS:mO = 23:16:24
<=>23x : 32y : 16z = 23:16:24
<=>x : y : z = 23/23 : 16/32 : 24/16
<=>x : y : z =1:0,5 :1,5
Chia VT cho 0,5 ta có : x:y:z=2:1:3
=> x=2, y=1; z=3
=>CTHH là: Na2SO3
Gọi CTTQ của ( Z) là \(Na_xS_yO_z\)
Theo đề bài ta có : \(m_{Na}:m_S:m_O=23:16:32\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{m_{Na}}{m_S}=\frac{23}{16}\\\frac{m_{Na}}{m_O}=\frac{23}{32}\\\frac{m_S}{m_O}=\frac{16}{32}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{23x}{32y}=\frac{23}{16}\\\frac{23x}{16z}=\frac{23}{32}\\\frac{32y}{16z}=\frac{16}{32}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2y\\z=2x\\y=\frac{x}{2}\end{matrix}\right.\)
Tỉ lệ : \(x:y:z=x:\frac{x}{2}:2x=2:1:4\)
=> Công thức nguyên của ( Z ) là \(\left(Na_2SO_4\right)_n\)
Vì \(M_Z=142\Rightarrow\)Công thức phân tử của ( Z ) là \(Na_2SO_4\left(n=1\right)\)