Bài 3: Ba điện trở R1 = 24 ; R2 = 6 ; R3 = 8 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính là 4A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{80}+\dfrac{1}{65}+\dfrac{1}{45}=\dfrac{469}{9360}\\\Rightarrow R_{td}=\dfrac{9360}{469}\Omega$
a. Ta có: R2 = 3R1
Điện trở R1 là:
Rtđ = R1 + R2
Rtđ = R1 + 3R1
24 = 4R1
=> R1 = 24/4 = 6(ôm)
b) Vì R1 nt R2 nt R3 => Điện trở tương đương của mạch:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 29 + 15 + 27 = 71 (ôm)
c) Vì R1 // R2 // R3 => Điện trở tương đương của mạch:
\(\text{\dfrac{1}{Rtđ} = }\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{250}+\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{750}=\dfrac{19}{750}\)
=> Rtđ = \(\dfrac{750}{19}=39,47\) (ôm)
Điện trở tương đương: \(R=R3+\left(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\right)=28+\left(\dfrac{30.20}{30+20}\right)=40\Omega\)
\(U1=U2=5V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện R2: \(I2=U2:R2=5:20=0,25A\)
Cường độ dòng điện R1: \(I1=U1:R1=5:30=\dfrac{1}{6}A\)
Cường độ dòng điện chạy mạch: \(I=I3=I1+I2=\dfrac{1}{6}+0,25=\dfrac{5}{12}A\)
Hiệu điện thế R3: \(U3=R3.I3=28.\dfrac{5}{12}=\dfrac{35V}{5}\)
Đáp án C
R 1 nối tiếp R 2 , R 12 = 3 + 6 = 9 Ω
Khi R 12 / / R 3 điện trở mạch
R 123 = R 12 . R 3 / ( R 12 + R 3 ) = 9 . 6 / ( 9 + 6 ) = 3 , 6 Ω
a) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+30=60\left(\Omega\right)\)
b) \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{60}=0,4\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,4.20=8\left(V\right)\\U_3=I_3.R_3=0,4.30=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn D. R 3 > R 2 > R 1
Do điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn ta có: ρ 3 > ρ 2 > ρ 1 nên D. R 3 > R 2 > R 1
TL :
ht