Cho 5 đoạn ADN có chiều dài bằng nhau thuộc 5 tế bào khác nhau.-ADN I: Có A = 2.107; G = 3.107-ADN II: Có A = 3.107; G = 2.107-ADN III: Có A = 10%; G = 40%-ADN IV: Có A = G -ADN V: Gồm toàn bộ A và IĐoạn ADN nào có nhiệt nóng chảy cao hơn? Hãy giải thích
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(4) sai vì Các ADN sử dụng tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có thể có quan hệ họ hàng khác xa nhau chứ không phải có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ thống phân loại
Đáp án: C
Trình tự các bước trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmid là:
(2) - (4) - (1) - (3) - (5) - (6)
Đáp án A
Nhận định giữa ADN nhân sơ và nhân chuẩn:
A à đúng. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
B à sai. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung (tất cả 2 mạch gọi là mạch kép và liên kết bổ sung cả).
C à sai. ADN ờ tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit (ất cả 2 chuỗi polinucleotit hay 2 mạch).
D à sai. Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X (đã ADN thì đơn phân là A, T, G, X dù nó là nhóm sinh vật nào).
Nhận định giữa ADN nhân sơ và nhân chuẩn:
A à đúng. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
B à sai. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung (tất cả 2 mạch gọi là mạch kép và liên kết bổ sung cả).
C à sai. ADN ờ tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit (ất cả 2 chuỗi polinucleotit hay 2 mạch).
D à sai. Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X (đã ADN thì đơn phân là A, T, G, X dù nó là nhóm sinh vật nào).
Vậy: A đúng.
Đáp án A
Nhận định giữa ADN nhân sơ và nhân chuẩn:
A. → đúng. ADN ớ tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
B. → sai. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên-kết theo nguyên tắc bổ sung, (tất cả 2 mạch gọi là mạch kép và liên kết bổ sung cả)
C. → sai. ADN ớ tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit. (tất cả 2 chuỗi polinucleotit hay 2 mạch)
D. → sai. Đơn phân của ADN trong nhân ớ tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X (đã ADN thì đơn phân là A, T, G, X dù nó là nhóm sinh vật nào).
Chọn đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định
Đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định
Đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định.
Đáp án B
(1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kỳ tế bào.
(2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực của thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng các loại nuclêôtit
(4) đúng, các phân tử ADN đều có cấu trúc mạch kép, thẳng.
(5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n)
(6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứ nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
Các phát biểu đúng là (2), (4), (5)
Tham khảo
cả 5 ADN đều có chiều dài như nhau
→số lượng nu bằng nhau
NN= 2*2* 107107 + 2*3* 107107
=10∗10∗107107(nu)
*Xét gen thứ nhất:
HIHI= 2∗A+3∗G2∗A+3∗G
= 2∗2∗2∗2∗107107+ 3∗3∗3∗3∗107107= 13∗13∗107107
*Xét gen thứ hai :
HIIHII= 2∗A+3∗G2∗A+3∗G
= 2∗3∗2∗3∗107107+ 3∗2∗3∗2∗107107= 12∗12∗107107
* Xét gen thứ ba
A=10A=10%; G=40G=40%
→A=A= 1∗1∗107107; G=G= 4∗4∗107107
HIIIHIII= 2∗A+3∗G2∗A+3∗G
= 2∗1∗2∗1∗107107+ 3∗4∗3∗4∗107107= 14∗14∗107107
* Xét gen thứ tư:
A=GA=G
→A=G=A=G= N4N4 =2,5∗1072,5∗107
HIVHIV= 2∗A+3∗G2∗A+3∗G
= 2∗2,5∗2∗2,5∗107107+ 3∗2,5∗3∗2,5∗107107= 12,5∗12,5∗107107
*Xét gen thứ năm:
gồm toàn bộ A−TA−T
→A=T=A=T= 5∗1055∗105
HVHV= 2∗A+3∗G2∗A+3∗G
= 2∗5∗2∗5∗107107+ 3∗0∗3∗0∗107107= 10∗10∗107107
từ số lk HH của 5 gen có thể xếp theo thứ tự nhỏ dần là: III, I, IV, II, V
Cho 5 đoạn ADN mạch kép có chiều dài bằng nhau thuộc 5 tế bào khác nhau: ADN I : Có A = 2.107; G = 3.107. ADN II : Có A = 3.107; G = 2.107. ADN III:
Cho 5 đoạn ADN mạch kép có chiều dài bằng nhau thuộc 5 tế bào khác nhau:
ADN I : Có A = 2.107; G = 3.107.
ADN II : Có A = 3.107; G = 2.107.
ADN III: Có A = 10%.
ADN IV: Có A = G.
ADN V : Gồm toàn bộ A và T.
Hãy sắp xếp theo thứ tự đoạn ADN có số liên kết hiđrô nhỏ dần.